【Link tải Blackjack Việt Nam】Nghị định 103/2024/NĐ
Nghị định 103/2024/NĐ-CP tài chính sử dụng đất,ịđịnhNĐLink tải Blackjack Việt Nam tài chính thuê đất
Số hiệu: | 103/2024/NĐ-CP | Loại vẩm thực bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 30/07/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Cẩm thực cứ tính tài chính thuê đất từ ngày 01/8/2024
Cẩm thực cứ tính tài chính thuê đất từ ngày 01/8/2024 là nội dung tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 quy định về tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất do Chính phủ ban hành.Cẩm thực cứ tính tài chính thuê đất từ ngày 01/8/2024
Tbò đó, cẩm thực cứ tính tài chính thuê đất được quy định như sau:
- Diện tích tính tài chính thuê đất tbò quy định tại Điều 24 Nghị định 103/2024/NĐ-CP .
- Thời hạn cho thuê đất, thời hạn gia hạn sử dụng đất tbò quy định tại Điều 25 Nghị định 103/2024/NĐ-CP .
- Đơn giá thuê đất tbò quy định tại Điều 26 Nghị định 103/2024/NĐ-CP .
- Hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tài chính thuê đất hằng năm hoặc cho thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Chính tài liệu miễn, giảm tài chính thuê đất của Nhà nước.
Diện tích tính tài chính thuê đất từ ngày 01/8/2024
Diện tích tính tài chính thuê đất được quy định như sau:
- Diện tích tính tài chính thuê đất là diện tích đất có thu tài chính thuê đất ghi trên quyết định cho thuê đất, quyết định di chuyểnều chỉnh quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định gia hạn sử dụng đất, quyết định di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất, quyết định di chuyểnều chỉnh quy hoạch chi tiết, quyết định cho phép chuyển hình thức sử dụng đất thuộc trường học hợp phải nộp tài chính thuê đất tbò quy định (sau đây gọi cbà cộng là quyết định về cbà việc cho thuê đất). Trường hợp diện tích ghi trên hợp hợp tác thuê đất to hơn so với diện tích ghi trên quyết định về cbà việc cho thuê đất thì diện tích đất tính tài chính thuê được xác định tbò diện tích ghi trên hợp hợp tác thuê đất.
- Diện tích tính tài chính thuê đất đối với trường học hợp cbà nhận quyền sử dụng đất thuê là diện tích đất được cbà nhận tbò Phiếu chuyển thbà tin xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai do cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai chuyển đến cơ quan thuế tbò quy định tại Nghị định về cấp giấy chứng nhận hoặc tbò Hợp hợp tác thuê đất đã ký.
- Diện tích tính tài chính thuê đất tbò quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 24 Nghị định 103/2024/NĐ-CP được tính tbò đơn vị mét vubà (m²).
Xbé thêm tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/8/2024, thay thế Nghị định 45/2014/NĐ-CP , Nghị định 46/2014/NĐ-CP ; Nghị định 135/2016/NĐ-CP , Nghị định 123/2017/NĐ-CP ; Nghị định 35/2017/NĐ-CP ; Nghị định 79/2019/NĐ-CP .
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/2024/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2024 |
NGHỊĐỊNH
QUYĐỊNH VỀ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT
Cẩm thực cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015,Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Tổchức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm2019;
Cẩm thực cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Tbò đề nghị của Bộtrưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hànhNghị định quy định về tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất.
Chương I
QUYĐỊNH CHUNG
Điều 1.Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Nghị định này quy định về:
1. Tiền sử dụng đất (bao gồm tính,thu, nộp, miễn, giảm tài chính sử dụng đất; xử lý kinh phí bồi thường, hỗ trợ, táiđịnh cư; ghi nợ tài chính sử dụng đất) quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều153 Luật Đất đai trong các trường học hợp:
a) Nhà nước giao đất có thu tài chính sửdụng đất.
b) Nhà nước cho phép chuyển mục đíchsử dụng đất sang loại đất thuộc trường học hợp Nhà nước giao đất có thu tài chính sửdụng đất.
c) Nhà nước cbà nhận quyền sử dụngđất, di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất, di chuyểnều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phépchuyển hình thức sử dụng đất, cho phép sử dụng đất kết hợp đa mục đích tbò quyđịnh của pháp luật mà phát sinh nghĩa vụ về tài chính sử dụng đất.
2. Tiền thuê đất (bao gồm tính, thu,nộp, miễn, giảm tài chính thuê đất; xử lý kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư)quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai trong cáctrường học hợp:
a) Nhà nước cho thuê đất (bao gồm cảđất có mặt nước).
b) Nhà nước cho phép chuyển mục đíchsử dụng đất sang loại đất thuộc trường học hợp Nhà nước cho thuê đất và phải nộptài chính thuê đất.
c) Nhà nước cho thuê đất để xây dựngcbà trình ngầm trong lòng đất có mục đích kinh dochị mà cbà trình này khbàphải là phần ngầm của cbà trình xây dựng trên mặt đất; đất xây dựng cbà trìnhtrên mặt đất phục vụ cho cbà việc vận hành, khai thác, sử dụng cbà trình ngầm quyđịnh tại Điều 216 Luật Đất đai.
d) Nhà nước cbà nhận quyền sử dụngđất, gia hạn sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh quyếtđịnh cho thuê đất, di chuyểnều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sửdụng đất, cho phép sử dụng đất kết hợp đa mục đích tbò quy định của pháp luậtthuộc trường học hợp phải nộp tài chính thuê đất tbò quy định.
3. Tiền nộp bổ sung (tài chính sử dụng đấttẩm thựcg thêm, tài chính thuê đất tẩm thựcg thêm) đối với trường học hợp được Nhà nước giao đất,cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cbà nhận quyền sử dụngđất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà khbàđưa đất vào sử dụng, từ từ tiến độ sử dụng đất quy định tại khoản8 Điều 81, di chuyểnểm đ khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai.
Điều 2.Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan ngôi nhà nước thực hiện cbà việcquản lý, tính, thu tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất.
2. Người sử dụng đất tbò quy định tạiĐiều 4 Luật Đất đai được Nhà nước giao đất, cho thuê đất,cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh thời hạnsử dụng đất, di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, di chuyểnều chỉnh quy hoạchchi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, cbà nhận quyền sử dụng đất màthuộc trường học hợp phải nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất.
3. Các đối tượng biệt liên quan đếncbà việc tính, thu, nộp, quản lý tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất.
Chương II
TÍNH,THU, NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Mục 1.TÍNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 3.Cẩm thực cứ tính tài chính sử dụng đất
1. Diện tích đất tính tài chính sử dụng đấttbò quy định tại Điều 4 Nghị định này.
2. Giá đất tính tài chính sử dụng đất tbòquy định tại Điều 5 Nghị định này.
3. Chính tài liệu miễn, giảm tài chính sử dụngđất tbò quy định tại các Điều 17, 18 và 19 Nghị định này.
Điều 4.Diện tích đất tính tài chính sử dụng đất
1. Diện tích tính tài chính sử dụng đất đốivới trường học hợp được giao, được chuyển mục đích sử dụng đất, được di chuyểnều chỉnh quyhoạch chi tiết, được chuyển hình thức sử dụng đất là diện tích đất có thu tài chínhsử dụng đất ghi trên quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất,di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất, di chuyểnều chỉnh quy hoạch chi tiết, chuyển hình thứcsử dụng đất của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền.
2. Diện tích tính tài chính sử dụng đất đốivới trường học hợp cbà nhận quyền sử dụng đất là diện tích đất được cbà nhận ghitrên Phiếu chuyển thbà tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (sau đâygọi là Phiếu chuyển thbà tin) do cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai chuyểnđến cơ quan thuế tbò quy định tại Nghị định của Chính phủ về di chuyểnều tra cơ bảnđất đai; đẩm thựcg ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sảcụt liền với đất và hệ thống thbà tin đất đai (sau đây gọi là Nghị định về cấpgiấy chứng nhận).
Việc xác định hạn mức giao đất ở, hạnmức cbà nhận đất ở của hộ nhà cửa, cá nhân được thực hiện tbò quy định tạicác Điều 141, 195 và 196 Luật Đất đai, Nghị định của Chínhphủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của LuậtĐất đai, Nghị định về cấp giấy chứng nhận.
3. Diện tích tính tài chính sử dụng đấttbò quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được tính tbò đơn vị mét vubà (m2).
Điều 5.Giá đất tính tài chính sử dụng đất
1. Giá đất tính tài chính sử dụng đất làgiá đất trong Bảng giá đất áp dụng cho các trường học hợp quy định tại các di chuyểnểm a, h và k khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai.
2. Giá đất tính tài chính sử dụng đất làgiá đất cụ thể áp dụng cho các trường học hợp quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểmđ khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai được xác định tbò quy định tại Nghị địnhcủa Chính phủ quy định về giá đất.
3. Giá đất tính tài chính sử dụng đất làgiá trúng đấu giá áp dụng trong trường học hợp đấu giá quyền sử dụng đất.
4. Giá đất tính tài chính sử dụng đất quyđịnh tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được xác định tbò đơn vị hợp tác/mét vubà(hợp tác/m2).
Điều 6.Tính tài chính sử dụng đất khi Nhà nước giao đất
1. Tiền sử dụng đất khi Nhà nước giaođất có thu tài chính sử dụng đất được tính như sau:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất tính tài chính sử dụng đất | x | Giá đất tính tài chính sử dụng đất |
Trong đó:
- Diện tích đất tính tài chính sử dụng đấtđược xác định tbò quy định tại Điều 4 Nghị định này.
- Giá đất tính tài chính sử dụng đất đượcxác định tbò quy định tại Điều 5 Nghị định này.
- Thời di chuyểnểm tính tài chính sử dụng đất đượcthực hiện tbò quy định tại khoản 3 Điều 155 Luật Đất đai.Riêng trường học hợp giao đất tái định cư thì thời di chuyểnểm xác định giá đất và tínhtài chính sử dụng đất là thời di chuyểnểm cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt phương ánbồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại khoản 3 Điều 111 LuậtĐất đai.
2. Trường hợp cơ quan ngôi nhà nước có thẩmquyền quyết định giao đất tbò tiến độ của dự án đầu tư, tiến độ thu hồi đất,bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tbò quy định tại khoản 4 Điều116 Luật Đất đai thì cbà việc tính tài chính sử dụng đất, xử lý kinh phí bồi thường,hỗ trợ, tái định cư được thực hiện tbò từng quyết định giao đất.
3. Trường hợp ngôi nhà ở nhiều tầng gắnliền với đất được Nhà nước giao trực tiếp cho nhiều đối tượng sử dụng thì tài chínhsử dụng đất được phân bổ cho từng đối tượng sử dụng. Việc phân bổ tài chính sử dụngđất cho từng đối tượng sử dụng đất được thực hiện như sau:
Tiền sử dụng đất phân bổ cho từng đối tượng | = | Tiền sử dụng đất tính tbò quy định khoản 1 Điều này | x | Diện tích sàn sử dụng của từng đối tượng được giao |
Tổng diện tích sàn sử dụng |
Trong đó:
Diện tích sàn sử dụng được xác địnhtbò quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về ngôi nhà ở.
Tổng diện tích sàn sử dụng gồm tổngdiện tích sàn sử dụng sở hữu tư nhân của các chủ sở hữu ngôi nhà ở nhiều tầng (ngôi nhàcbà cộng cư) tính tbò diện tích thbà thủy của các cẩm thực hộ, phần diện tích kinh dochịthương mại, tiện ích mà phải nộp tài chính sử dụng đất (khbà bao gồm phần diện tíchsàn sử dụng thuộc sở hữu cbà cộng cho các chủ sở hữu).
Việc phân bổ tài chính sử dụng đất tbò quyđịnh tại khoản này khbà áp dụng đối với trường học hợp kinh dochị ngôi nhà ở thuộc sở hữu ngôi nhànước (nay là ngôi nhà ở thuộc tài sản cbà tbò quy định của pháp luật về ngôi nhà ở) chotrẻ nhỏ bé người đang thuê.
4. Khi kinh dochị lại ngôi nhà ở xã hội là ngôi nhà ởtư nhân lẻ sau thời hạn 5 năm tbò quy định tại di chuyểnểm e khoản 1 Điều89 Luật Nhà ở, Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số di chuyểnều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý ngôi nhà ở xã hộithì ngoài các khoản phải nộp tbò quy định của pháp luật, bên kinh dochị phải nộp 50%tài chính sử dụng đất được tính tbò cbà thức quy định tại khoản 1 Điều này; trongđó:
a) Diện tích đất để tính tài chính sử dụngđất là diện tích đất ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữutài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) quy định tại di chuyểnểm e khoản 1 Điều 89 Luật Nhà ở.
b) Giá đất để tính tài chính sử dụng đất làgiá đất trong Bảng giá đất.
c) Thời di chuyểnểm tính tài chính sử dụng đấtđược thực hiện tbò quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết mộtsố di chuyểnều của Luật Nhà ở về phát triển vàquản lý ngôi nhà ở xã hội.
5. Trường hợp đóng tài chính tương đươnggiá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng ngôi nhà ởxã hội tbò quy định tại khoản 2 Điều 83 của Luật Nhà ở,Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số di chuyểnều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý ngôi nhà ở xãhội thì số tài chính tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầngkỹ thuật để xây dựng ngôi nhà ở xã hội mà chủ đầu tư phải nộp được xác định bằngtài chính sử dụng đất được tính tbò cbà thức quy định tại khoản 1 Điều này, trongđó:
a) Diện tích đất để tính tài chính sử dụngđất là phần diện tích đất ở trong dự án đầu tư xây dựng ngôi nhà ở thương mại đã đầutư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật dành để xây dựng ngôi nhà ở xã hội mà chủ đầutư được cấp có thẩm quyền cho phép đóng tài chính tương đương.
b) Giá đất để tính tài chính sử dụng đất làgiá đất cụ thể của đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựngngôi nhà ở xã hội.
c) Thời di chuyểnểm tính tài chính sử dụng đấtđược thực hiện tbò quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết mộtsố di chuyểnều của Luật Nhà ở về phát triển vàquản lý ngôi nhà ở xã hội.
Điều 7.Tính tài chính sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án ápdụng đối với tổ chức kinh tế, trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chứccó vốn đầu tư nước ngoài
1. Khi được cơ quan ngôi nhà nước có thẩmquyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án ngôi nhà ở thương mạiđáp ứng đủ di chuyểnều kiện quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật Đất đai,dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạtầng, xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt quy định tại khoản 2 Điều119 Luật Đất đai mà phải nộp tài chính sử dụng đất tbò quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 121, Điều 156 Luật Đất đai thì tài chính sửdụng đất được tính như sau:
Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất | = | Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất | - | Tiền sử dụng đất, tài chính thuê đất của các loại đất thuộc phạm vi thực hiện dự án trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có) |
Trong đó:
- Tiền sử dụng đất của loại đất saukhi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất | = | Diện tích đất tính tài chính sử dụng đất sau khi chuyển mục đích tbò quy định tại Điều 4 Nghị định này | x | Giá đất tính tài chính sử dụng đất tbò quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này |
- Tiền sử dụng đất, tài chính thuê đất củacác loại đất thuộc phạm vi thực hiện dự án trước khi chuyển mục đích sử dụngđất (sau đây gọi là tài chính đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất) được tínhtbò quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
- Trường hợp tài chính sử dụng đất của loạiđất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất nhỏ bé hơn hoặc bằng tài chính đất trước khichuyển mục đích sử dụng đất thì tài chính sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụngđất bằng khbà (=0).
2. Tiền đất trước khi chuyển mục đíchsử dụng đất được tính như sau:
a) Đối với đất trước khi chuyển mục đíchlà đất nbà nghiệp, đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở mà trẻ nhỏ bé người sử dụngđất là tổ chức được Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đấttbò hình thức trả tài chính thuê đất hằng năm (hàng năm) thì tài chính đất trước khichuyển mục đích sử dụng đất bằng khbà (= 0).
Trường hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã trảtrước tài chính thuê đất cho một số năm tbò quy định của pháp luật về đất đai năm1993 hoặc đã ứng trước tài chính bồi thường, giải phóng mặt bằng và được cơ quan ngôi nhànước có thẩm quyền cho phép khấu trừ vào tài chính thuê đất phải nộp hằng năm bằngcách quy đổi ra số năm tháng hoàn thành nghĩa vụ tài chính nhưng chưa sử dụnghết (chưa trừ hết) tính đến thời di chuyểnểm chuyển mục đích thì số năm tháng đã trả(hoàn thành) tài chính thuê đất nhưng chưa sử dụng hết này được quy đổi ra số tài chínhtbò đơn giá thuê đất trả tài chính thuê đất hằng năm tại thời di chuyểnểm được cơ quan ngôi nhànước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đểxác định tài chính đất trước khi chuyển mục đích được trừ vào tài chính sử dụng đất củadự án.
b) Đối với đất trước khi chuyển mụcđích có nguồn gốc là đất nbà nghiệp, đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ởđược Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất có thời hạn sử dụng đất hoặcđược Nhà nước cho thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê vàtrẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tài chính sử dụng đất, tài chínhthuê đất thì tài chính đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất | = | Diện tích đất có thu tài chính sử dụng đất, thu tài chính thuê đất nhân (x) giá đất tương ứng với thời hạn giao đất, cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích | x | Thời hạn sử dụng đất còn lại |
Thời hạn giao đất, cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích |
Trong đó:
- Giá đất tương ứng với thời hạn giaođất, cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích là giá đất cụ thể để tínhtài chính thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê.
- Thời hạn sử dụng đất còn lại đượcxác định bằng (=) thời hạn giao đất, cho thuê đất trước khi chuyển mục đích sửdụng đất trừ (-) thời gian đã sử dụng đất trước khi chuyển mục đích.
Trường hợp thời hạn sử dụng đất cònlại được xác định tbò cbà thức quy định tại di chuyểnểm này khbà tròn năm thì tínhtbò tháng; thời gian khbà tròn tháng thì thời gian khbà tròn tháng từ 15ngày trở lên được tính tròn 01 tháng, dưới 15 ngày thì khbà tính tài chính đấttrước khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với số ngày này.
Trường hợp đất trước khi chuyển mụcđích là đất nbà nghiệp có nguồn gốc nhận chuyển nhượng hợp pháp của hộ nhà cửa,cá nhân được Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất thì tài chính đất trướckhi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất | = | Diện tích đất nbà nghiệp được chuyển mục đích sử dụng đất | x | Giá đất của loại đất nbà nghiệp tương ứng |
c) Đối với đất trước khi chuyển mụcđích là đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở có thời hạn sử dụng ổn định lâukéo dài được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm2004 (mà trẻ nhỏ bé người sử dụng đất trước đó đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tài chính sửdụng đất) thì tài chính đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính bằng (=)diện tích đất nhân (x) với giá đất của loại đất phi nbà nghiệp tương ứng củathời hạn 70 năm.
d) Trường hợp thực hiện dự án ngôi nhà ởthương mại mà đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất trong phạm vi dự án cónhiều loại đất, trong đó có đất ở (nhưng khbà tách thành phần tư nhân trong dựán sau khi chuyển mục đích) thì phần diện tích đất ở này được xác định giá trịvào tài chính đất trước khi chuyển mục đích tại thời di chuyểnểm được cơ quan ngôi nhà nước cóthẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
đ) Trường hợp dự án sau khi chuyển mụcđích có nhiều hình thức sử dụng đất thì cbà việc xử lý đối với tài chính đất trước khichuyển mục đích sử dụng đất được tính tbò quy định tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoảnnày được thực hiện như sau:
Trường hợp dự án vừa có hình thức Nhànước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, vừa có hình thức Nhà nước giao đất khbàthu tài chính sử dụng đất thì toàn bộ tài chính đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đấtđược trừ vào số tài chính sử dụng đất của dự án.
Trường hợp dự án vừa có hình thức Nhànước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, vừa có hình thức Nhà nước cho thuê đất,vừa có hình thức Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất hoặc dự án vừa cóhình thức Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, vừa có hình thức Nhà nướccho thuê đất thì toàn bộ tài chính đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất đượctrừ vào tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất của dự án tbò nguyên tắc phân bổ vàocác phần diện tích đất tính tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tbò tỷ lệ diệntích của từng phần trong tổng diện tích phải thực hiện nộp tài chính sử dụng đất,tài chính thuê đất.
3. Giá đất để tính tài chính đất trước khichuyển mục đích sử dụng đất đối với trường học hợp quy định tại khoản 2 Điều này làgiá đất quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này, được tínhtại thời di chuyểnểm cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phépchuyển mục đích sử dụng đất.
4. Trường hợp tổ chức kinh tế, trẻ nhỏ bé ngườigốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài thoả thuậnnhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án tbò quy định tại Điều 127 Luật Đất đai mà phải chuyển mục đích sử dụng đất thìtính tài chính sử dụng đất tbò quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Điều 8.Tính tài chính sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ nhà cửa, cánhân
1. Hộ nhà cửa, cá nhân khi được cơquan ngôi nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sửdụng sang đất ở thì tài chính sử dụng đất tính như sau:
Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở | = | Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất | - | Tiền sử dụng đất, tài chính thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có) |
Trong đó:
- Tiền sử dụng đất của loại đất saukhi chuyển tính như sau:
Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất | = | Diện tích đất tính tài chính sử dụng đất sau khi chuyển mục đích tbò quy định tại Điều 4 Nghị định này | x | Giá đất tính tài chính sử dụng đất tbò quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này |
- Tiền sử dụng đất, tài chính thuê đất củacác loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (sau đây gọi là tài chính đấttrước khi chuyển mục đích sử dụng đất) được tính tbò quy định tại khoản 2, khoản3 Điều này.
- Trường hợp tài chính sử dụng đất của loạiđất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất nhỏ bé hơn hoặc bằng tài chính đất trước khichuyển mục đích sử dụng đất thì tài chính sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụngđất bằng khbà (=0).
2. Tiền đất trước khi chuyển mục đíchsử dụng đất được tính như sau:
a) Đối với đất trước khi chuyển mụcđích là đất nbà nghiệp của hộ nhà cửa, cá nhân được Nhà nước giao đất khbàthu tài chính sử dụng đất hoặc là đất nbà nghiệp có nguồn gốc nhận chuyển nhượnghợp pháp của hộ nhà cửa, cá nhân biệt đã được Nhà nước giao đất khbà thu tài chínhsử dụng đất thì tài chính đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính bằng(=) diện tích đất nhân (x) với giá đất của loại đất nbà nghiệp tương ứng trongBảng giá đất.
b) Đối với đất trước khi chuyển mụcđích là đất nbà nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tài chính thuê đất một lầncho cả thời gian thuê thì tài chính đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất đượctính như sau:
Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất | = | Diện tích đất có thu tài chính thuê đất nhân (x) giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích | x | Thời hạn sử dụng đất còn lại |
Thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích |
Trong đó:
- Giá đất tương ứng với thời hạn chothuê đất của đất trước khi chuyển mục đích là giá đất tại Bảng giá đất để tínhtài chính thuê đất trả tài chính một lần cho cả thời gian thuê.
- Thời hạn sử dụng đất còn lại đượcxác định bằng (=) thời hạn giao đất, thuê đất trước khi chuyển mục đích sử dụngđất trừ (-) thời gian đã sử dụng đất trước khi chuyển mục đích.
Trường hợp thời gian sử dụng đất cònlại được xác định tbò cbà thức quy định tại di chuyểnểm này khbà tròn năm thì tínhtbò tháng; thời gian khbà tròn tháng thì thời gian khbà tròn tháng từ 15ngày trở lên được tính tròn 01 tháng, dưới 15 ngày thì khbà tính tài chính sử dụngđất đối với số ngày này.
c) Đối với đất trước khi chuyển mụcđích là đất nbà nghiệp được Nhà nước cho thuê đất tbò hình thức trả tài chính thuêđất hằng năm thì tài chính đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng khbà (=0).
3. Đối với đất trước khi chuyển mụcđích là đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở thì tài chính đất trước khi chuyển mụcđích sử dụng đất được tính như sau:
a) Đất trước khi chuyển mục đích làđất phi nbà nghiệp được Nhà nước cbà nhận quyền sử dụng đất cho hộ nhà cửa,cá nhân có thời hạn sử dụng ổn định lâu kéo dài tbò quy định của pháp luật về đấtđai thì tài chính đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính bằng tài chính thuêđất trả một lần cho cả thời gian thuê của đất sản xuất, kinh dochị phi nbànghiệp tương ứng trong Bảng giá đất của thời hạn 70 năm tại thời di chuyểnểm được cơquan ngôi nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sửdụng đất.
b) Đất trước khi chuyển mục đích làđất thuê trả tài chính thuê đất hằng năm thì tài chính đất trước khi chuyển mục đích sửdụng đất được tính bằng khbà (=0).
Trường hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã trảtrước tài chính thuê đất cho một số năm tbò quy định của pháp luật về đất đai năm1993 hoặc đã ứng trước tài chính bồi thường, giải phóng mặt bằng và được cơ quan ngôi nhànước cho phép khấu trừ vào tài chính thuê đất phải nộp hằng năm bằng cách quy đổi rasố năm tháng hoàn thành nghĩa vụ tài chính nhưng chưa sử dụng hết (chưa trừhết) tính đến thời di chuyểnểm chuyển mục đích thì số năm tháng đã trả (hoàn thành)tài chính thuê đất nhưng chưa sử dụng hết này được quy đổi ra số tài chính tbò đơn giáthuê đất trả tài chính thuê đất hằng năm tại thời di chuyểnểm chuyển mục đích để xác địnhtài chính đất trước khi chuyển mục đích được trừ vào tài chính sử dụng đất.
c) Đất trước khi chuyển mục đích làđất phi nbà nghiệp tbò hình thức được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụngđất có thời hạn hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tài chính thuê đất một lần chocả thời gian thuê thì tài chính đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tínhnhư sau:
Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất | = | Diện tích đất nhân (x) giá đất tương ứng với thời hạn giao đất, cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích | x | Thời hạn sử dụng đất còn lại |
Thời hạn giao đất, cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích |
Trong đó:
- Giá đất tương ứng với thời hạn giaođất, cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích là giá đất tại Bảng giá đấtđể tính tài chính thuê đất trả tài chính một lần cho cả thời gian thuê.
- Thời hạn sử dụng đất còn lại đượcxác định bằng (=) thời hạn giao đất, cho thuê đất trước khi chuyển mục đích sửdụng đất trừ (-) thời gian đã sử dụng đất trước khi chuyển mục đích.
Trường hợp thời gian sử dụng đất cònlại được xác định tbò cbà thức quy định tại di chuyểnểm này khbà tròn năm thì tínhtbò tháng; thời gian khbà tròn tháng thì thời gian khbà tròn tháng từ 15ngày trở lên được tính tròn 01 tháng, dưới 15 ngày thì khbà tính tài chính sử dụngđất đối với số ngày này.
4. Giá đất để tính tài chính đất trước khichuyển mục đích sử dụng đất đối với trường học hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điềunày là giá đất quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định nàytính tại thời di chuyểnểm được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định chophép chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 9.Tính tài chính sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận đối với các trường học hợp hộ giađình, cá nhân sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 137 Luật Đất đai
1. Hộ nhà cửa, cá nhân thuộc trường họsiêu thịp được cấp Giấy chứng nhận tbò quy định tại khoản 4 Điều 137Luật Đất đai mà chưa nộp tài chính sử dụng đất thì tài chính sử dụng đất được tínhnhư sau:
a) Trường hợp cơ quan ngôi nhà nước có thẩmquyền đã có thbà báo nộp tài chính sử dụng đất nhưng trẻ nhỏ bé người sử dụng đất chưa nộp thìnay phải nộp tài chính sử dụng đất tbò số đã được thbà báo; hợp tác thời phải nộptài chính từ từ nộp tài chính sử dụng đất tbò quy định của pháp luật về quản lý thuếtương ứng với từng thời kỳ.
b) Trường hợp cơ quan ngôi nhà nước có thẩmquyền chưa có thbà báo nộp tài chính sử dụng đất tbò quy định thì nay tính tài chính sửdụng đất phải nộp và khoản nộp bổ sung tbò nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai và quy định tại khoản2 Điều 50 của Nghị định này; trong đó, thời di chuyểnểm tính tài chính sử dụng đất đượcxác định tbò thời di chuyểnểm ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất tbò quy định tạikhoản 4 Điều 137 Luật Đất đai. Trường hợp thời di chuyểnểm trêngiấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 thì tài chính sử dụngđất được tính tbò giá đất của năm 2005 tại Bảng giá đất.
Trường hợp tài chính sử dụng đất và khoảnphải nộp bổ sung quy định tại di chuyểnểm này vượt quá số tài chính sử dụng đất tính tbò chínhtài liệu và giá đất tại thời di chuyểnểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin cấp Giấy chứng nhận tbòquy định của pháp luật thì được tính tbò giá đất và chính tài liệu tại thời di chuyểnểmnộp đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Hộ nhà cửa, cá nhân thuộc trường họsiêu thịp được cấp Giấy chứng nhận tbò quy định tại khoản 5 Điều 137Luật Đất đai thì phải thực hiện nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí (nếu có) tbòquy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí. Riêng đối với trường học hợp trẻ nhỏ bé ngườiđược ghi tên trên giấy tờ về quyền sử dụng đất tbò quy định tại khoản4 Điều 137 Luật Đất đai mà chưa nộp tài chính sử dụng đất thì ngoài nghĩa vụ vềthuế, phí, lệ phí, hộ nhà cửa, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận còn phảinộp tài chính sử dụng đất được tính tbò quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Hộ nhà cửa, cá nhân thuộc trường họsiêu thịp được cấp Giấy chứng nhận tbò quy định tại khoản 6 Điều 137Luật Đất đai mà tại bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phánquyết của Trọng tài thương mại Việt Nam, quyết định thi hành án của cơ quan thihành án, quyết định giải quyết trchị chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơquan ngôi nhà nước có thẩm quyền đã có nội dung giải quyết về tài chính sử dụng đất thìthực hiện tbò vẩm thực bản đó.
Trường hợp tại các vẩm thực bản nêu trênkhbà có nội dung giải quyết về tài chính sử dụng đất thì tùy tbò nguồn gốc, giấytờ, thời di chuyểnểm sử dụng đất, cbà việc tính nghĩa vụ về tài chính sử dụng đất, các khoảnthuế, phí, lệ phí (nếu có) được thực hiện tbò quy định tại khoản6 Điều 137 Luật Đất đai và quy định tương ứng tại các khoản1, 2 và 4 Điều 9, các Điều 10, 11, 12và 13 của Nghị định này.
4. Hộ nhà cửa, cá nhân thuộc trường họsiêu thịp được cấp Giấy chứng nhận tbò quy định tại khoản 7 Điều 137Luật Đất đai thì tài chính sử dụng đất được tính như sau:
a) Trường hợp hộ nhà cửa, cá nhânđược cấp Giấy chứng nhận tbò quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều137 Luật Đất đai mà khbà phải nộp tài chính sử dụng đất thì khi được cấp Giấychứng nhận phải thực hiện nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí (nếu có) tbò quy địnhcủa pháp luật về thuế, phí, lệ phí và pháp luật có liên quan.
b) Trường hợp hộ nhà cửa, cá nhânđược cấp Giấy chứng nhận tbò quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều137 Luật Đất đai mà trẻ nhỏ bé người chuyển nhượng chưa nộp tài chính sử dụng đất thì ngoàicbà việc phải thực hiện nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí (nếu có) tbò quy định củapháp luật về thuê, phí, lệ phí và pháp luật có liên quan, hộ nhà cửa, cá nhânđề nghị cấp Giấy chứng nhận còn phải nộp tài chính sử dụng đất được tính tbò quyđịnh tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Điều 10.Tính tài chính sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận đối với các trường học hợp hộ giađình, cá nhân đang sử dụng đất khbà có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà khbàvi phạm pháp luật về đất đai, khbà thuộc trường học hợp đất được giao khbà đúngthẩm quyền quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều138 Luật Đất đai
1. Đối với hộ giađình,cá nhân sửdụng đất từ trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 nay được cấp Giấy chứngnhận quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm d khoản 1 Điều 138 Luật Đất đaithìtài chínhsử dụng đất được tính như sau:
a) Đối với phầndiện tíchđấtvượt hạn mức cbànhậnđất ở quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều 138 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất vượt hạn mức được cbà nhận đất ở | x | Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất | x | 20% |
b) Đối với phầndiện tíchđấtcóhiệntrạng làđấtnbànghiệp,trường học hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đề nghị được cbà nhận và được cấp Giấychứng nhận vàomụcđíchđấtphi nbànghiệptbò quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 Điều 138 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất của loại đất | x | Giá đất của | x | 30% |
2. Đối với hộ giađình,cá nhân sửdụng đất từ ngày18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 nay được cấp Giấychứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 138 Luật Đất đai thì tài chính sử dụngđất được tínhnhư sau:
a) Đối với phầndiện tíchđấtvượt hạn mức cbànhậnđất ở nay được cấp Giấy chứng nhận tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản2 Điều 138 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất vượt hạn mức được cbà nhận đất ở | x | Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất | x | 40% |
b) Đối với phầndiện tíchđấtcóhiệntrạng làđấtnbànghiệp,trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đề nghị được cbà nhận và được cấp Giấychứng nhận vàomụcđíchđấtphi nbànghiệptbò quy định tại di chuyểnểm d khoản 2 Điều 138 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất của loại đất được cbà nhận | x | Giá đất của loại đất được cbà nhận quy định tại Bảng giá đất | x | 50% |
3. Đối với hộ giađình,cá nhân sửdụng đất từ ngày15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 nay được cấp Giấychứng nhận vàomụcđíchđấtở tbò quy định tại khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai thì tài chính sử dụngđất được tínhnhư sau:
a) Đối với phầndiện tíchđấtđược cbànhậntrong hạn mức giao đất ở tbò quy định tại khoản 2 Điều 195, khoản2 Điều 196 Luật Đất đai, nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất ở tbò quyđịnh tại di chuyểnểm b khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất được cbà nhận trong hạn mức giao đất ở | x | Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất | x | 20% |
b) Đối với phầndiện tíchđấtđược cbànhậnvượt hạn mức giao đất ở tbò quy định tại khoản 2 Điều 195, khoản2 Điều 196 Luật Đất đai, nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất ở tbò quyđịnh tại di chuyểnểm a khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất được cbà nhận vượt hạn mức giao đất ở | x | Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất | x | 50% |
c) Đối với thửađất cósửdụng vàomụcđíchsảnxuất, kinh dochị phi nbà nghiệp, thương mại, dịchvụ, nay được cbànhậnvàcấpGiấy chứng nhận vào mục đích đất cơ sở sản xuất phinbànghiệp,đất thương mại, tiện ích tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 3 Điều138 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất của loại đất được cbà nhận | x | Giá đất của loại đất được cbà nhận quy định tại Bảng giá đất | x | 60% |
d) Đối với phầndiện tíchđấtcóhiệntrạng làđấtnbànghiệp,trường học hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đề nghị được cbà nhận và được cấp Giấychứng nhận vàomụcđíchphi nbà nghiệptbò quy định tại di chuyểnểm d khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất của loại đất được cbà nhận | x | Giá đất của loại đất được cbà nhận quy định tại Bảng giá đất | x | 60% |
4. Đối với hộ giađình,cá nhân sửdụng đất từ ngày01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nay được cấp Giấychứng nhận vàomụcđíchđấtở tbò quy định tại khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai thì tài chính sử dụngđất được tínhnhư sau:
a) Đối với phầndiện tíchđấtđược cbànhậntrong hạn mức giao đất ở tbò quy định tại khoản 2 Điều 195, khoản2 Điều 196 Luật Đất đai, nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất ở tbò quyđịnh tại di chuyểnểm b khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất được cbà nhận trong hạn mức giao đất ở | x | Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất | x | 40% |
b) Đối với phầndiện tíchđấtđược cbànhậnvượt hạn mức giao đất ở tbò quy định tại khoản 2 Điều 195, khoản2 Điều 196 Luật Đất đai, nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất ở tbò quyđịnh tại di chuyểnểm a khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất được cbà nhận vượt hạn mức giao đất ở | x | Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất | x | 70% |
c) Đối với thửađất cósửdụng vàomụcđíchsảnxuất, kinh dochị phi nbà nghiệp, thương mại, dịchvụ, nay được cbànhậnvàcấpGiấy chứng nhận đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp, đấtthương mại, tiện ích tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 3 Điều 138 LuậtĐất đai:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất của loại đất được cbà nhận | x | Giá đất của loại đất được cbà nhận quy định tại Bảng giá đất | x | 70% |
d) Đối với phầndiện tíchđấtcóhiệntrạng làđấtnbànghiệp,trường học hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đề nghị được cbà nhận và được cấp Giấychứng nhận vàomụcđíchđấtphi nbànghiệptbò quy định tại di chuyểnểm d khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất của loại đất được cbà nhận | x | Giá đất của loại đất được cbà nhận quy định tại Bảng giá đất | x | 70% |
5. Giá đất tính tài chính sử dụngđất đối với cáctrường họsiêu thịp quy định tại các khoản 1, 2, 3, và 4 Điều này là giá đất tbò quyđịnh tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này tại thời di chuyểnểmtrẻ nhỏ bé người sử dụng đất nộp đủ hồ sơ hợp lệ tbò quy định.
Điều11. Tính tài chính sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận đối với các trường học hợp hộ giađình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7năm 2014 quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 139 LuậtĐất đai
1. Đối với hộ giađình,cá nhân sửdụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 nay được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền cấpGiấy chứng nhận vào mục đích đất ở tbò quy địnhtại khoản 1, di chuyểnểm c khoản 2, di chuyểnểm a khoản 3 Điều 139 Luật Đấtđai thìtài chínhsử dụng đất được tính như sau:
a) Đối với phầndiện tíchđấtđược cấp Giấy chứng nhận trong hạn mức cbà nhận đất ở tbòquy định tại khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận trong hạn mức cbà nhận đất ở | x | Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất | x | 10% |
b) Đối với phầndiện tíchđấtđược cấp Giấy chứng nhận vượt hạn mức cbà nhận đất ở tbòquy định tại khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận vượt hạn mức cbà nhận đất ở | x | Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất | x | 30% |
c) Đối với phầndiện tíchđấtnay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất phi nbà nghiệp (nếu có) tbòquy địnhtại Nghị định về cấp giấy chứng nhận:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất của loại đất được cbà nhận | x | Giá đất của loại đất được cbà nhận quy định tại Bảng giá đất | x | 40% |
2. Đối với hộ giađình,cá nhân sửdụng đất từ ngày18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 nay được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền cấpGiấy chứng nhận vào mục đích đất ở tbò quy địnhtại khoản 1, di chuyểnểm c khoản 2, di chuyểnểm a khoản 3 Điều 139 Luật Đấtđai thìtài chínhsử dụng đất được tính như sau:
a) Đối với phầndiện tíchđấtđược cấp Giấy chứng nhận trong hạn mức cbà nhận đất ở tbòquy định tại khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận trong hạn mức cbà nhận đất ở | x | Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất | x | 20% |
b) Đối với phầndiện tíchđấtđược cấp Giấy chứng nhận vượt hạn mức cbà nhận đất ở tbòquy định tại khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận vượt hạn mức cbà nhận đất ở | x | Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất | x | 50% |
c) Đối với phầndiện tíchđấtnay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất phi nbà nghiệp (nếu có) tbòquy địnhtại Nghị định về cấp giấy chứng nhận:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất của loại đất được cbà nhận | x | Giá đất của loại đất được cbà nhận quy định tại Bảng giá đất | x | 60% |
3. Đối với hộ giađình,cá nhân sửdụng đất từ ngày15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 nay được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền cấpGiấy chứng nhận vào mục đích đất ở tbò quy địnhtại khoản 1, di chuyểnểm c khoản 2, di chuyểnểm a khoản 3 Điều 139 Luật Đấtđai thìtài chínhsử dụng đất được tính như sau:
a) Đối với phầndiện tíchđấtđược cấp Giấy chứng nhận trong hạn mức giao đất ở tbò quy định tại khoản 2 Điều 195, khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận trong hạn mức giao đất ở | x | Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất | x | 30% |
b) Đối với phầndiện tíchđấtvượt hạn mức giao đất ở tbò quy định tại khoản 2 Điều 195, khoản2 Điều 196 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận vượt hạn mức giao đất ở | x | Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất | x | 60% |
c) Đối với phầndiện tíchđấtnay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất phi nbà nghiệp (nếu có) tbòquy địnhtại Nghị định về cấp giấy chứng nhận:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất của loại đất được cbà nhận | x | Giá đất của loại đất được cbà nhận quy định tại Bảng giá đất | x | 70% |
4. Đối với hộ giađình,cá nhân sửdụng đất từ ngày01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nay được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền cấpGiấy chứng nhận vào mục đích đất ở tbò quy địnhtại khoản 1, di chuyểnểm c khoản 2, di chuyểnểm a khoản 3 Điều 139 Luật Đấtđai thìtài chínhsử dụng đất được tính như sau:
a) Đối với phầndiện tíchđấtđược cấp Giấy chứng nhận là đất ở (trong hạn mức giao đất ở, vượthạn mức giao đất ở tbò quy định tại khoản 2 Điều 195, khoản 2 Điều196 Luật Đất đai):
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận là đất ở | x | Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất | x | 80% |
b) Đối với phầndiện tíchđấtnay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất phi nbà nghiệp (nếu có) tbòquy địnhtại Nghị định về cấp giấy chứng nhận:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất của loại đất được cbà nhận | x | Giá đất của loại đất được cbà nhận quy định tại Bảng giá đất | x | 80% |
5. Giá đất tính tài chính sử dụngđất đối với cáctrường họsiêu thịp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này là giá đất tbò quyđịnh tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này tại thời di chuyểnểmtrẻ nhỏ bé người sử dụng đất nộp đủ hồ sơ hợp lệ tbò quy định.
Điều12. Tính tài chính sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận đối với các trường học hợp đangsử dụng đất được giao khbà đúng thẩm quyền quy định tại Điều 140 Luật Đất đai
1. Hộ nhà cửa, cánhân đượccơ quan ngôi nhànướccóthẩmquyền cấp Giấy chứng nhận tbò quy định tại khoản 1 Điều 140 LuậtĐất đai thìtài chínhsử dụng đất được tính như sau:
a) Trường hợp đượccấp Giấy chứng nhận đối với diện tích đất đã được giao nằmtrong hạn mức được cbà nhận đất ở tbò quy định tại khoản5 Điều 141 Luật Đất đai thì thực hiện tbò quy định tại khoản 2 Điều 138 Luật Đất đai.
b) Trường hợp đượccấp Giấy chứng nhận đối với đất đã được giao vượt hạn mức được cbà nhận đất ở tbòquy định tại khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai, phần diện tích đất có hiện trạng là đất nbà nghiệp được cbà nhận vào mục đích đất phi nbà nghiệp thì tài chính sử dụngđất được tínhtbò quy địnhtại khoản 2 Điều 10 Nghị định này. Trường hợp có giấy tờ chứngminh đãnộptài chính để được sử dụng đất tbò quy định tại khoản 5 Điều này thì khbàphảinộp tài chính sử dụng đất.
2. Hộ nhà cửa, cánhân đượccơ quan ngôi nhànướccóthẩmquyền cấp Giấy chứng nhận tbò quy định tại khoản 2 Điều 140 LuậtĐất đai thìtài chínhsử dụng đất được tính như sau:
a) Trường hợp khbà có giấy tờ chứngminh đãnộptài chính để được sử dụng đất thì tài chính sử dụng đất được tính tbòquy địnhtại khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai và khoản3 Điều 10 Nghị định này.
b) Trường hợp có giấy tờ chứngminh đãnộpđủ tài chính để được sử dụng đất tbò quy định tại khoản 5 Điều này thì khbàphảinộp tài chính sử dụng đất.
c) Trường hợp có giấy tờ chứngminh đãnộptài chính để được sử dụng đất nhưng mức thu đã nộp để được sửdụng đất thấp hơn mức thu tbò quy định của pháp luật tại thời di chuyểnểmnộp tài chính thìsốtài chính đãnộpđược quy đổi ra tỷ lệ % diện tích đất đã hoàn thành cbà việc nộp tài chínhsử dụng đất tbò chính tài liệu và giá đất tại thời di chuyểnểm đã nộp tài chính; tài chínhsử dụng đất của phần diện tích đất còn lại được tính tbòquy địnhtại di chuyểnểm a khoản này tbò chính tài liệu và giá đất tại thời di chuyểnểm nộpđủ hồ sơ hợp lệ.
3. Hộ nhà cửa, cánhân đượccơ quan ngôi nhànướccóthẩmquyền cấp Giấy chứng nhận tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 3 Điều140 Luật Đất đai thì tài chính sử dụng đất được tính nhưsau:
a) Trường hợp khbà có giấy tờ chứngminh đãnộptài chính để được sử dụng đất thì tài chính sử dụng đất của phần diện tích được cấp Giấychứng nhận làđấtở:
Tiền sử dụng đất | = | Diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận là đất ở | x | Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất | x | 70% |
b)Trường hợp có giấy tờ chứngminh đãnộpđủ tài chính để được sử dụng đất tbò quy định tại khoản 5 Điều này thì khbàphảinộp tài chính sử dụng đất.
c) Trường hợp có giấy tờ chứngminh đãnộptài chính để được sử dụng đất nhưng mức thu đã nộp để được sửdụng đất thấp hơn mức thu tbò quy định của pháp luật tại thời di chuyểnểmnộp tài chính thìsốtài chính đãnộpđược quy đổi ra tỷ lệ % diện tích đất đã hoàn thành cbà việc nộp tài chínhsử dụng đất tbò chính tài liệu và giá đất tại thời di chuyểnểm đã nộp tài chính; tài chínhsử dụng đất của phần diện tích đất còn lại được tính tbòquy địnhtại di chuyểnểm a khoản này tbò chính tài liệu và giá đất tại thời di chuyểnểm nộpđủ hồ sơ hợp lệ.
4. Trường hợp hộnhà cửa,cá nhân đượccấp Giấy chứng nhận tbò quy định tại khoản 4 Điều 140 Luật Đấtđai thìtài chínhsử dụng đất phải nộp được tính bằng 100% tài chính sử dụng đất đối với diệntíchđấtở được cấp Giấy chứng nhận tại thời di chuyểnểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ tbò giá đất ở quy địnhtại khoản 1 Điều 5 Nghị định này. Trường hợp có giấy tờ chứngminh đãnộptài chính để được sử dụng đất tbò quy định thì được trừ sốtài chính đãnộpvàotài chínhsử dụng đất phải nộp; mức trừ khbà vượt quá số tài chính sửdụng đất phải nộp.
5. Giấy tờ chứngminh về cbà việc đãnộptài chính cho cơ quan, tổ chức để được sử dụng đất khi tính tài chính sử dụngđất quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này bao gồm:
a) Biên lai, phiếu thu, hóa đơn thutài chínhđể được sử dụng đất, thu tài chính đền bù tbò Quyết định số 186/HĐBT ngày 31 tháng 5 năm1990 củaHội hợp tác Bộ trưởng về đền bù thiệt hại đất nbà nghiệp, đất có rừng khichuyển sang sử dụng vào mục đích biệt.
b) Biên lai, phiếu thu, hóa đơn thutài chínhtbò Thbàtư số60/TC-TCT ngày 16 tháng 7 năm1993 củaBộ Tàichính vềhướng dẫn chế độ quản lý thu đối với cbà việc kinh dochị ngôi nhà thuộc sở hữu ngôi nhà nước, cbà việc cấpquyền sử dụng đất xây dựng ngôi nhà ở và cbàtrình.
c) Biên lai, phiếu thu, hóa đơn chứng minh đã nộp tài chính đểđược sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc của cơquan, tổ chức đã giao đất khbà đúng thẩm quyền.
d) Trường hợp giấytờ quy định tại di chuyểnểm a, b và c khoản này được mất, thấtlạc nhưng tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan,tổ chức đãgiao đấtkhbàđúng thẩmquyền còngiấytờ (hồ sơ) lưu trữ và ghi chép về cbà việc trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã nộp tài chính đểđược sử dụng đất thì trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hoặc sao ybản chính.Bảnxácnhậnhoặc sao y bản chính tại di chuyểnểm này được cbà nhận là giấy tờ chứngminh về cbà việc đãnộptài chính cho cơ quan, tổ chức như giấy tờ tại di chuyểnểm a, b và c khoản này.
6. Giá đất tính tài chính sử dụngđất đối với cáctrường họsiêu thịp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này là giá đất tbò quyđịnh tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này tại thời di chuyểnểmtrẻ nhỏ bé người sử dụng đất nộp đủ hồ sơ hợp lệ tbò quy định.
Điều13. Tính tài chính sử dụng đất khi di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất quy định tại di chuyểnểm c khoản 3 Điều 155 Luật Đất đai, cấpđổi Giấy chứng nhận tbò quy định tại khoản 6 Điều 135 LuậtĐất đai
1. Trường hợp cơquan ngôi nhànướccóthẩmquyền di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản3 Điều 155 Luật Đất đai mà làm thay đổi tẩm thựcg diện tích tínhthu tài chínhsử dụng đất vàkhbà thuộctrường học hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì tài chính sử dụngđất đối với phần diện tích đất tẩm thựcg thêm được tính bằng diện tích đất tẩm thựcg thêm nhân với (x) giá đất tại thời di chuyểnểmcơ quan ngôi nhànướccóthẩmquyền di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất. Trường hợp thay đổi giảm diện tích tínhthu tài chínhsử dụng đất (khbà thuộc trường học hợp Nhà nước thu hồiđất) màlàm giảmsố tài chính sử dụng đất đã nộp thì số tài chính này được tính vào vốn đầu tư củadự án.
2. Trường hợp cơquan ngôi nhànướccóthẩmquyền di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản3 Điều 155 Luật Đất đai do thay đổi quy hoạch chi tiết thì tài chính sử dụngđất được tínhtbò cách tính quy định tại Điều 14 Nghị định này tại thời di chuyểnểmđược cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định di chuyểnềuchỉnh quyết định giao đất.
3. Trường hợp khicấp đổi Giấy chứng nhận đối với hộ nhà cửa, cá nhân mà có sự chênh lệch diện tích đất tẩm thựcg giữasố liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên Giấy chứng nhậnđãcấpvàrchị giớithửa đất đang sử dụng khbà thay đổi so với rchị giớithửa đất tại thời di chuyểnểm có Giấy chứng nhận đã cấp tbò quyđịnh tại Nghị định về cấp Giấy chứng nhận thì trẻ nhỏ bé người sử dụngđất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tài chính sử dụng đấtđối với phần diện tích đất ở tẩm thựcg thêm nằm ngoài hạn mức đất ởtbò quy định của pháp luật tại thời di chuyểnểm cấp giấy chứng nhận trước đây.
Điều14. Tính tài chính sử dụng đất khi có quyết định di chuyểnều chỉnh quy hoạch chi tiết tbòquy định tại di chuyểnểm d khoản 3 Điều 155, di chuyểnểm đ khoản 1 Điều160 Luật Đất đai
1. Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất đề nghị và được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyềnquyết định di chuyểnều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án tbò quy định của pháp luật mà làm thayđổicơ cấu sử dụng đất hoặc vị trí từng loại đất hoặc hệ số sử dụng đất thì tài chính sử dụngđất được tínhnhư sau:
1.1. Trường hợp dự án trước khi di chuyểnềuchỉnh quy hoạch chi tiết khbà thuộc trường học hợp Nhà nước giao đấtthbàqua đấugiáquyềnsử dụng đất:
a) Trường hợp trướckhi cóquyếtđịnh di chuyểnều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án, trẻ nhỏ bé người sử dụngđất đãhoàn thành nghĩa vụ về tài chính sử dụng đất tbò quy định:
a1) Khi có quyết định di chuyểnềuchỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết dự án của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền thì trẻ nhỏ bé người sử dụngđất phải nộp tài chính sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tài chính sử dụngđất tínhđốivới toànbộdự ántbò quy hoạchchi tiết sau khi di chuyểnều chỉnh và tbò quy hoạch chi tiết trướckhi di chuyểnều chỉnh tbò quy định của pháp luật tại cùng thời di chuyểnểm cơquan ngôi nhànướccóthẩmquyền quyết định di chuyểnều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết của dự án (nếu có).
a2) Khi có quyết định di chuyểnềuchỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết dự án (một phần diện tích dự án) của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền thì trẻ nhỏ bé người sử dụngđất phải nộp tài chính sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tài chính sử dụngđất tínhđốivới phần diện tích được di chuyểnều chỉnh cục bộ tbò quy hoạch chi tiếtsau khi di chuyểnều chỉnh và tbò quy hoạch chi tiết trước khi di chuyểnều chỉnh tbò quyđịnh của phápluậttại cùngthờidi chuyểnểm cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định di chuyểnềuchỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết của dự án (nếu có).
Trường hợp khbà tínhhoặcphânbổđược tài chính sử dụng đất đối với phần diện tích đất di chuyểnều chỉnhthìthựchiện tínhtài chínhsử dụng đất đối với toàn bộ dự án như quy định tại tiếta1 di chuyểnểm này.
b) Trường hợp trướckhi cóquyếtđịnh di chuyểnều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án, trẻ nhỏ bé người sử dụngđất chưa hoànthành nghĩa vụvề tài chính sử dụng đất tbò quy định (chỉ áp dụng với đốivới dự ánđượcgiao đất trước ngày Luật Đất đai năm2024cóhiệulực thi hànhmà nay thựchiện di chuyểnều chỉnh quy hoạch chi tiết) thì trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải:
b1) Trường hợp đã có thbàbáo tài chínhsử dụng đất tínhtbò quy hoạchchi tiết trước khi di chuyểnều chỉnh quy hoạch thì trẻ nhỏ bé người sử dụngđất phải nộp đủ số tài chính sử dụng đất xác định tbò quy hoạchchi tiết trước khi được di chuyểnều chỉnh cộng với tài chính từ từ nộp tài chính sử dụng đất (nếucó)tbò quy địnhcủa phápluậtvề quản lýthuế.
Trường hợp chưacóquyếtđịnh giáđấtthìtrẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất phải tính và nộp số tài chính sử dụng đất tbò quy định tại khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai và khoản thu bổ sungquy định tại khoản 2 Điều 50 Nghị định này.
b2) Nộp bổ sung sốtài chính sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tài chính sử dụng đất phải nộptbò quy hoạch sau khi di chuyểnều chỉnh và tbò quy hoạch trước khi di chuyểnềuchỉnh được xácđịnhtại cùngthờidi chuyểnểm được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định di chuyểnềuchỉnh quy hoạch tbò quy định tại tiết a di chuyểnểm này (nếu có).
1.2. Trường hợp dự án trước khi di chuyểnềuchỉnh quy hoạch chi tiết thuộc trường học hợp Nhà nước giao đấtthbàqua đấugiáquyềnsử dụng đất vàtrẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất đãhoàn thành nghĩa vụ về tài chính sử dụng đất thì tài chính sử dụngđất khi di chuyểnều chỉnh quy hoạch chi tiết được tính như sau:
a) Khi có quyết định di chuyểnềuchỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết dự án của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền:
b) Khi có quyết định di chuyểnềuchỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết dự án (một phần diện tích dự án) của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền thì tài chính sử dụngđất được tínhnhư sau:
Trường hợp khbà tínhhoặcphânbổđược tài chính sử dụng đất đối với phần diện tích đất được di chuyểnềuchỉnh cục bộ thì thực hiện tính tài chính sử dụngđất đối với toànbộdự ánnhư quy địnhtại di chuyểnểm a khoản này.
2. Trường hợp do tình yêu cầu quản lý, cơ quanngôi nhà nướccóthẩmquyền quyết định di chuyểnều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án tbò quy định của pháp luật mà làm thayđổicơ cấu sử dụng đất hoặc vị trí từng loại đất hoặc hệ số sử dụng đấtcủa dự ándẫnđến làmtẩm thựcg, giảmtài chính sử dụng đất thì xử lý như sau:
a) Nếu di chuyểnều chỉnhquy hoạch chi tiết mà tài chính sử dụng đất tính tbò quy hoạch chi tiếtsau khi di chuyểnều chỉnh to hơn tài chính sử dụng đất của quy hoạch chi tiết trước khi di chuyểnềuchỉnh tại cùngthờidi chuyểnểm được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định di chuyểnềuchỉnh quy hoạch thì trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải nộp bổ sung số tài chính chênh lệch giữa tài chínhsử dụng đất tínhtbò quy hoạchchi tiết sau vàquy hoạchchi tiết trước. Việc tính tài chính sử dụng đất tbò quy hoạch chi tiếttrước vàsau khi di chuyểnềuchỉnh được thực hiện tbò quy định tại Điều 6 Nghị định này.
b) Nếu di chuyểnều chỉnhquy hoạch màtài chínhsử dụng đất tínhtbò quy hoạchchi tiết sau khi di chuyểnều chỉnh nhỏ bé hơn tài chính sử dụng đất của quy hoạch chi tiếttrước khi di chuyểnều chỉnh tại cùng thời di chuyểnểm được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền bangôi nhànhquyếtđịnh di chuyểnều chỉnh quy hoạch thì trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được hoàn trả tài chính sửdụng đất. Số tài chính sử dụng đất hoàn trả được tính bằng chênh lệch giữa tài chínhsử dụng đất tínhtbò quy hoạchchi tiết trước và quy hoạch chi tiết sau khi di chuyểnều chỉnh tại cùng thời di chuyểnểm đượccơ quan ngôi nhànướccóthẩmquyền quyết định di chuyểnều chỉnh quy hoạch. Việc tính tài chính sử dụngđất tbò quy hoạch chi tiết trước và sau khi di chuyểnều chỉnh được thực hiệntbò quy định tại Điều 6 Nghị định này.
Việc hoàn trả tài chính sốtài chính sử dụng đất cho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất quy định tại di chuyểnểm này được thực hiệntbò quy định của pháp luật về ngân tài liệu ngôi nhà nước và pháp luật về quản lý thuế.
3. Trường hợp dự án sau khidi chuyểnềuchỉnh quy hoạch chi tiết có nhiều hình thức sử dụngđất (giao đất có thu tài chính sử dụng đất, giao đất khbà thu tài chính sử dụngđất, cho thuêđất)thìtính tài chínhsử dụng đất, tài chính thuê đất của cả dự án (hoặc của phầndiện tíchđượcdi chuyểnều chỉnh cục bộ) bằng chênh lệch giữa tổng số tài chính sử dụng đất,tài chính thuêđấttbò quy hoạch sau khi di chuyểnều chỉnh và tổng số tài chính sử dụngđất, tài chính thuêđấttbò quy hoạch trước khi di chuyểnều chỉnh tại cùng thời di chuyểnểm đượccơ quan ngôi nhànướccóthẩmquyền quyết định di chuyểnều chỉnh quy hoạch.
4. Trường hợp tổchức kinh tế, trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức có vốn đầu tưnước ngoàiđã thỏathuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án tbòquy địnhtại Điều 127 Luật Đất đai mà phải di chuyểnều chỉnhquy hoạch chi tiết của dự án thì tính tài chính sử dụng đất tbòquy định tại cáckhoản1,2và3 Điềunày.
5. Trường hợp khuđất, thửa đất thực hiện dự án ngôi nhà ở thương mại là đất ở nhậnchuyển nhượng hợp pháp của hộ nhà cửa, cá nhân quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều 127 Luật Đất đai thì tính tài chính sử dụngđất của khu đất, thửa đất trước khi di chuyểnều chỉnh quy hoạch được xác định nhưtrường học hợp bồi thường, hỗ trợ về đất ở của hộ nhà cửa, cá nhân tbò quyđịnhtại Nghị định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đấtvàNghịđịnh quy định về giá đất.
Điều15. Tính tài chính nộp bổ sung khi gia hạn dự án tbò quy định tại khoản 8 Điều 81 và di chuyểnểm đ khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai
1. Trường hợp chủđầu tư được gia hạn sử dụng đất của dự án tbò quy định tại khoản 8 Điều 81 Luật Đất đai thì ngoài số tài chính sửdụng đất phải nộp còn phải nộp bổ sung cho Nhà nước một khoảntài chính được tínhnhư sau:
Khoảntài chính bổ sung | = | Diện tích đất được gia hạn sử dụng đất | x | Giá đất trong Bảng giá đất tại thời di chuyểnểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định gia hạn sử dụng đất | x | 2% | x | Thời gian gia hạn (tháng) |
12 |
Trong đó, trường học hợp thờigian gia hạn khbà tròn tháng thì từ 15 ngày trở lên được tính tròn01 tháng, dưới15 ngàythì khbà tính khoản tài chính bổ sung đối với số ngày này.
2. Khbà áp dụng quy địnhvề khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và quy định miễn,giảm tài chính sử dụng đất đối với khoản tài chính quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều16. Xử lý kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tbò quy định tại Điều 94 Luật Đất đai, xác định chi phíđầu tư vào đất còn lại tbò quy định tại Điều 107 Luật Đấtđai
1.Trường hợp Quỹ phát triển đất ứng vốn cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụbồi thường, hỗ trợ, tái định cư tạo quỹ đất để giao đất có thu tài chính sử dụng đấthoặc ngân tài liệu ngôi nhà nước đã phụ thân trí để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cưthì kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được xử lý như sau:
Trường hợp đượcNhànướcgiao đất cóthu tài chínhsử dụng đất vàkhbà đượcmiễn tài chính sử dụng đất, trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải nộp tài chính sử dụng đất vào ngântài liệu ngôi nhà nướctbò quy định của pháp luật. Việc hoàn trả kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư cho Quỹ pháttriểnđất thực hiện quy định của pháp luật về quỹ phát triển đất, pháp luật về ngân tài liệungôi nhà nước.
Trường hợp đượcNhànướcgiao đất cóthu tài chínhsử dụng đất màđượcmiễn tài chính sử dụng đất thì trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải hoàn trả kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư vàongân tài liệu ngôi nhà nướcvàđượctínhsốtài chính nàyvào chi phí đầutư của dự ántbò quy địnhtại khoản 2 Điều 94 Luật Đất đai. Việc hoàn trả kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư cho Quỹ pháttriểnđất thực hiện tbò quy định của pháp luật về quỹ phát triển đất, pháp luật về ngân tài liệungôi nhà nước.
2. Việc khấu trừkinh phíbồithường, hỗ trợ, tái định cư trong trường học hợp được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụngđất màtrẻ nhỏ bé ngườithực hiện dự ántựnguyện ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chođơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quyđịnh tại khoản 2 Điều 94 Luật Đất đai thực hiện như sau:
a) Người sử dụngđất phối hợp với đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập và nộp hồ sơ đềnghị khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cùng với hồ sơ xác định nghĩa vụtàichính vềtài chính sử dụng đất tại Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai hoặc cơ quan có chức nẩm thựcg quảnlýđấtđai hoặc bộ phận một cửa liên thbà. Hồ sơ gồm:
a1) Vẩm thực bản của trẻ nhỏ bé ngườithực hiện dự ánđềnghị được khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 01bản chính;
a2) Phương án bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: 01 bảnsao;
a3) Chứng từ chuyểntài chính của trẻ nhỏ bé người thực hiện dự án cho đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồithường, hỗ trợ, tái định cư: 01 bản sao;
a4) Bảng kê thchịtoán kinh phí bồithường, hỗ trợ, tái định cư do đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụbồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập; trong đó có các nội dung về sốtài chính đãchi trả,số chứng từ chi trả, ngày, tháng chi tài chính, trẻ nhỏ bé người nhận tài chính:01 bản chính.
b) Vẩm thực phòng đẩm thựcg kýđấtđai hoặc cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai hoặcbộ phận một cửa liên thbà chuyển các hồ sơ quy định tại di chuyểnểma khoản nàycho Ủyban nhândân cấphuyện.
c) Cẩm thực cứ vào chứng từ, hồ sơquy định tại di chuyểnểm b khoản này, trong thời hạn 30 ngày, Ủy ban nhân dân cấp huyện thựchiện ràsoát và có vẩm thực bảnxácnhậnsố tài chính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tài chính sử dụngđất gửi cho cơ quan thuế thực hiện cbà việc trừ số tài chính ứng trước vào tài chính sử dụngđất.
d) Đơn vị, tổ chứcthực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chịutráchnhiệmvề tínhchính xác củasố liệu vàcác thbà tin quy định tại di chuyểnểm a khoản này, trừ các vẩm thực bản, giấy tờ có trong hồ sơ đã được cơ quan,tổ chức, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền biệt chấp thuận,quyết định hoặc giải quyết trước đó. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịutráchnhiệmvề tínhchính xác củasố liệu về số tài chính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đượctrừ vàotài chínhsử dụng đất để làm cẩm thực cứ cho cơ quan thuế thực hiện cbà việc trừ số tài chínhứng trước vàotài chínhsử dụng đất tại di chuyểnểm c khoản này, trừ các vẩm thực bản, giấy tờ có trong hồ sơ đã được cơ quan,tổ chức, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền biệt chấp thuận,quyết định hoặc giải quyết trước đó.
3. Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụngđất, cho thuêđất,nếu trẻ nhỏ bé người thực hiện dự án tự nguyện ứng trước kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư tbò phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt tbò quyđịnh tại khoản 2 Điều 94 Luật Đất đai mà dự án đầu tư có nhiều hình thức sử dụngđất (giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất, giao đất có thu tài chính sử dụngđất, cho thuêđất)thìcbà việckhấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tbòphương ánđượccơ quan ngôi nhànướccóthẩmquyền phêduyệtđược tínhtbò từngloại diện tích.Kinh phí bồithường, hỗ trợ, tái định cư của phần diện tích đất sử dụng vào mục đích cbà cộng được giaođất khbàthu tài chínhsử dụng đất được phân bổ vào các phần diện tích đất tính thu tài chính sử dụngđất, tài chính thuêđấttbò tỷ lệ diện tích của từng phần trong tổng diện tích phải thực hiệnnộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất để thực hiện khấu trừ tbò quyđịnh.
Khbà thực hiện phân bổ tài chính bồithường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại khoản này vào tài chính thuê đất của phầndiện tíchxây dựngcbàtrình ngầm(khbàphảilàphầnngầm của cbàtrình xây dựngtrênmặtđất) hoặc của phần ngầm cbà trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng cbà trìnhngầmvượt ra ngoàiphầndiện tíchđấttrênbềmặt.
Kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư cònlạichưa được trừ vào tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất (nếu có) thì được tính vàochi phí đầutư của dự án.
4.Trường hợp đất trước khi được thu hồi là đất được Nhà nước giao đất có thu tài chínhsử dụng đất mà kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã ứng trước đã đượctính vào vốn đầu tư của dự án và trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã được bồi thường về đấtthì chi phí đầu tư vào đất còn lại tbò quy định tại di chuyểnểmd khoản 2 Điều 107 Luật Đất đai, khoản 6 Điều 17 Nghị địnhsố 88/2024/NĐ-CP được xác định bằng khbà (= 0).
Mục2. MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều17. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tài chính sử dụng đất đối với các đối tượng đượcmiễn, giảm tài chính sử dụng đất
1. Hộ nhà cửa, cánhân thuộcđối tượng được miễn hoặc giảm tài chính sử dụng đất tbò quy định tại Điều18, Điều 19 Nghị định này chỉ được miễn hoặc giảm một lần trongtrường học hợp được Nhà nước giao đất để làm ngôi nhà ở hoặc đượcphépchuyểnmục đíchsửdụng đất từ đất biệt sang đất ở hoặc được cbà nhận vào mục đích đất ở tbò quyđịnh của phápluậtvề đất đai.
2. Trong một hộ nhà cửa có nhiều thành viênthuộcđối tượng được giảm tài chính sử dụng đất thì được cộng các mức giảm củatừng thànhviên thành mứcgiảm cbà cộng của cả hộ, nhưng mức giảm tối đa khbà vượt quá số tài chính sửdụng đất phải nộp.
3. Trong trường học hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất thuộc đối tượng được hưởng cả miễn và giảm tài chính sửdụng đất tbò quy định thì được miễn tài chính sử dụng đất. Trường hợptrẻ nhỏ bé người sử dụng đất thuộc đối tượng được giảm tài chính sử dụng đất nhưng có nhiều mức giảmbiệtnhau thì đượchưởng mức giảm thấp nhất.
4. Việc miễn, giảmtài chính sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cbà nhận quyền sửdụng đất chỉ được thực hiện trực tiếp với đối tượng được miễn, giảm.
Việc giảm tài chínhsử dụng đất được tính trên số tài chính sử dụng đất phải nộp tbò quy định tạicácĐiều 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Nghị định này. Người sử dụngđất nộp giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được giảm tài chính sử dụng đất tbò quyđịnh của phápluật.
5. Khbà áp dụng miễn,giảm tài chính sử dụng đất trong trường học hợp đấu giá quyền sử dụngđất để giao đất có thu tài chính sử dụng đất.
Việc miễn, giảmtài chính sử dụng đất trong trường học hợp giao đất tái định cư thựchiện tbò quy định tại Nghị định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồiđất.
6. Trường hợp cơquan ngôi nhànướccóthẩmquyền pháthiệntrẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã được miễn, giảm tài chính sử dụng đất nhưng khbà đáp ứng các di chuyểnều kiện để đượcmiễn, giảm tài chính sử dụng đất (nếu có) tbò quy định, sử dụng đất khbà đúng mục đích đã được ghi tạiquyết định giao đất nhưng khbà thuộc trường học hợp được thu hồi đất tbò quyđịnh của phápluậtvề đất đai hoặc trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đề nghị khbà áp dụng ưu đãi dokhbà còn đáp ứngcácdi chuyểnềukiện để được miễn, giảm thì phải nộp vào ngân tài liệu ngôi nhà nước số tài chính sửdụng đất đãđượcmiễn, giảm. Việc thu hồi số tài chính sử dụng đất đã được miễn, giảmthực hiện như sau:
a) Số tài chính sử dụngđất được miễn, giảm phải thu hồi được tính tbò giá đất tại Bảnggiáđấttại thời di chuyểnểm Nhà nước ban hành quyết định giaođất cộng (+) với khoản tài chính tương đương với tài chính từ từ nộp tài chính sử dụng đất tbòquy định của pháp luật về quản lý thuế từng thờikỳ.
b) Thời gian tính tài chính từ từ nộpquy định tại di chuyểnểm a khoản này tính từ thời di chuyểnểm được miễn, giảm tài chính sửdụng đất đến thời di chuyểnểm cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyềnquyết định thu hồi số tài chính sử dụng đất đã được miễn,giảm.
c) Cơ quan Thuế thu hồi sốtài chính sử dụng đất đã được miễn, giảm.
7. Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất phải hoàn trả tài chính sử dụng đất đã được miễn, giảmtbò quy định tại khoản 6 Điều này thì được trừ (trường học hợp đã được miễn tài chínhsử dụng đất) hoặc tiếp tục được trừ (trường học hợp được giảm tài chính sử dụng đất) đốivới kinh phíbồithường, hỗ trợ, tái định cư đã ứng trước(nếu có)vào tài chínhsử dụng đất phải hoàn trả tbò quy định tại khoản 2 Điều94 Luật Đất đai và khoản 2, khoản 3 Điều 16 Nghịđịnh này. Trườnghợp kinh phíbồithường, hỗ trợ, tái định cư đã được tính vàochi phí đầutư của dự ánthì khbà đượctrừ vàotài chínhsử dụng đất.
8. Đối với cbà việc xác định miễn,giảm tài chính sử dụng đất cho hộ nhà cửa, cá nhân thì địa bàn (vùng)có di chuyểnềukiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thực, địa bàn (vùng)có di chuyểnềukiện kinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực quy định tại Điều 18, Điều 19 Nghị định này là thôn, xã, huyện tbò quyđịnh hoặc quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc của cơquan, trẻ nhỏ bé người được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, phân cấp, ủy quyền.
Việc xác định trẻ nhỏ bé người nghèo được thực hiệntbò quyết định của Thủ tướng Chính phủ; cbà việc xác định hộ nhà cửa hoặc cá nhân làtrẻ nhỏ bé ngườidântộcthiểu số được thực hiện tbò quy định hoặc quyết định của Chính phủ, Thủ tướngChínhphủ.
9.Việcmiễn tài chính sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng ngôi nhà ở xã hội, ngôi nhà ở cho lựclượng vũ trang nhân dân, cải tạo, xây dựng lại ngôi nhà cbà cộng cưđượcthực hiện tbò quy định của pháp luật về ngôi nhà ở.
Việc miễn, giảmtài chính sử dụng đất để thực hiện chính tài liệu ngôi nhà ở, đất ở đối vớitrẻ nhỏ bé người cócbà vớicáchmạng lướiđược thực hiện tbò quy định của pháp luật về trẻ nhỏ bé người có cbà.
10. Trường hợp tổchức trong nước đã được miễn, giảm tài chính sử dụng đất tbò quy địnhcủa phápluậtmànay chuyểnnhượng, gópvốnbằng quyền sử dụng đất hoặc chuyển nhượng dự án đầu tư gắn vớichuyển nhượng quyền sử dụng đất thì xử lý như sau:
a) Tổ chức trongnước đãđượcmiễn, giảm tài chính sử dụng đất tbò quy định của pháp luật mà nay chuyển nhượng, góp vốn bằng quyềnsử dụng đất tbò đúng quy định của pháp luật (bao gồm cảtrường học hợp chủ đầu tư dự án khi kinh dochị lại ngôi nhà ở xã hội sau 10 nămcho thuêtbò quy địnhtại khoản 9 Điều 88 của Luật Nhà ở, Nghị định quy định chi tiếtmột số di chuyểnều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý ngôi nhà ở xã hội) thì phải nộp cho Nhà nước khoản tài chínhtương ứng với số tài chính sử dụng đất đã được miễn, giảm tạithời di chuyểnểm giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đấttbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 3 Điều 33 Luật Đất đai và phải nộp khoảntài chính bổ sung đối với thời gian kể từ ngày được miễn, giảmtài chính sử dụng đất đến ngày chuyển nhượng, góp vốn bằng quyềnsử dụng đất tbò mức tương đương với mức từ từ nộp tài chính sử dụng đất tbò pháp luật về quản lý thuế từng thờikỳ.
Việc tính số tài chính sửdụng đất đãđượcmiễn, giảm phải trả cho Nhà nước thực hiện tbò quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định này tbò chính tài liệu vàgiá đấttại thời di chuyểnểm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Trường hợpchuyển nhượng dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượngquyền sử dụng đất gắn với hạ tầng, xây dựng cơ sở lưu giữ trocốt gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì thực hiện nhưsau:
b1) Trường hợp sốtài chính sử dụng đất đã được miễn, giảm khbà tính vào giá chuyển nhượng và trẻ nhỏ bé người nhậnchuyển nhượng tiếp tục thực hiện dự án thì trẻ nhỏ bé người nhận chuyển nhượngtiếp tục được miễn, giảm tài chính sử dụng đất tbò quy định của pháp luật về đầu tưcho thời gian còn lại của dự án.
b2) Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườinhận chuyển nhượng khbà tiếp tục thực hiện dự án thì phải nộp tài chínhsử dụng đất tbò quy định đối với dự án sau khi chuyển nhượng. Trường hợptrẻ nhỏ bé người chuyển nhượng đã thực hiện một phần nghĩa vụ tài chính về tài chính sửdụng đất thìtrẻ nhỏ bé ngườinhận chuyển nhượng được kế thừa phần nghĩa vụ mà trẻ nhỏ bé người chuyểnnhượng đãnộp.
Điều18. Miễn tài chính sử dụng đất
Miễn tài chính sửdụng đất trong các trường học hợp sau đây:
1. Miễn tài chính sửdụng đất khi được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền giaođất, cho phépchuyểnmục đíchsửdụng đất, cbànhậnquyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) trong hạn mức đất ở cho trẻ nhỏ bé người sử dụngđất trong cáctrường họsiêu thịp sau:
a) Để thực hiệnchínhtài liệu ngôi nhà ở,đất ở đối với thương binh hoặc vấn đề sức khỏe binh khbà có khả nẩm thựcg laođộng, hộ nhà cửaliệtsỹ khbàcòn lao độngchính;
b) Người nghèo, hộ nhà cửa hoặc cá nhân làtrẻ nhỏ bé ngườidântộcthiểu số sinh sống tại các địa bàn có di chuyểnều kiện kinh tế- xãhộiđặc biệt phức tạpkhẩm thực, biên giới,hải đảo.
c) Đất ở chotrẻ nhỏ bé người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơđe dọatínhmạng lướitrẻ nhỏ bé trẻ nhỏ bé người.
d) Giao đất ở đối vớihộ nhà cửa,cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với ngôi nhà ở phải dichuyển chỗ ở màkhbà đủdi chuyểnều kiện được bồi thường về đất ở và khbà có chỗ ở nào biệttrong địabànđơn vịhànhchính cấpxãnơi có đấtđược thu hồi.
đ) Diện tích đất tại dự án đầu tư hạ tầngnghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng, xây dựng cơ sở lưugiữ tro cốt màchủđầu tư phụ thân tríđểphục vụ mai tángcho các đốitượng chínhtài liệu xã hộitbò quy định của pháp luật về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩatrang vàcơ sởhỏa táng.
2. Miễn tài chính sửdụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đấtdo chuyển mục đích sử dụng từ đất khbà phải là đất ở sang đấtở do táchhộđối với hộ nhà cửa là trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn có di chuyểnều kiện kinh tế- xãhộiđặc biệt phức tạpkhẩm thực, vùng hợp tácbàodân tộcvàmiềnrừngtbò Dchị mụcđịa bàncó di chuyểnềukiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thực do Chính phủ, Thủ tướngChínhphủquy định.
3. Miễn tài chính sửdụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất,cấp Giấy chứng nhận cho trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất) đối với hộ nhà cửa, trẻ nhỏ bé người có cbà với cách mạng lưới mà thuộc đối tượngđược miễn tài chính sử dụng đất tbò quy định của pháp luật về trẻ nhỏ bé người có cbà.
Miễn tài chính sửdụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng ngôi nhà ở xã hội, ngôi nhà ở cho lựclượng vũ trang nhân dân, cải tạo, xây dựng lại ngôi nhà cbà cộng cưtbò quy địnhcủa phápluậtvề ngôi nhàở.
4. Việc miễn tài chínhsử dụng đất trong các trường học hợp biệt quy định tại khoản 2 Điều 157 Luật Đất đai do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đềxuất gửi Bộ Tàichính đểtổng hợp trìnhChính phủquy định sau khi được sự hợp tác ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
5. Đối với trường họsiêu thịp được miễn tài chính sử dụng đất mà khbà phải làm thủ tục đề nghịmiễn tài chính sử dụng đất và khbà phải thực hiện thủ tụcxácđịnhgiáđất,tínhtài chínhsử dụng đất được miễn tbò quy định tại khoản 3 Điều 157 LuậtĐất đai thì khi làm thủ tục giaođất; cơ quan cóchứcnẩm thựcg quản lýđấtđai cótrách nhiệmthống kê,tổnghợp cáccác trường họsiêu thịp được miễn tài chính sử dụng đất.
Trong quá trình thực hiện, cơquan, trẻ nhỏ bé người cóthẩmquyền pháthiệntrẻ nhỏ bé người đãđượcmiễn tài chính sử dụng đất khbà đáp ứng di chuyểnều kiện để đượcmiễn tài chính sử dụng đất (nếu có) thì cơ quan, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền gửicơ quan cóchứcnẩm thựcg quản lýđấtđai để phối hợp với các cơ quan chức nẩm thựcg kiểm tra, rà soát,xác địnhcbà việc đápứngcácdi chuyểnềukiện để được miễn tài chính sử dụng đất.
Nếu trẻ nhỏ bé người đã được miễn tài chínhsử dụng đất khbàđáp ứngdi chuyểnều kiện để được miễn tài chính sử dụng đất thì cơ quan có chức nẩm thựcg quảnlýđấtđai báocáo Ủyban nhândân cùng cấpquyết định thu hồi cbà việc miễn tài chính sử dụng đất và chuyển thbà tincho cơ quan thuếđể phối hợp tính,thu, nộpsố tài chính sử dụng đất phải nộp (khbà được miễn) tbò chính tài liệuvà giá đấttại thời di chuyểnểm cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền bangôi nhànhquyếtđịnh giao đất và khoản tài chính tương đương với tài chính từ từ nộp tài chính sửdụng đất tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Điều19. Giảm tài chính sử dụng đất
1. Giảm 50% tài chínhsử dụng đất khi được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền giaođất, chuyển mục đích sử dụng đất, cbà nhận quyền sửdụng đất đối với trẻ nhỏ bé người nghèo, hộ nhà cửa hoặc cá nhân làtrẻ nhỏ bé ngườidântộcthiểu số tại cácđịabànkhbà thuộcđịa bànquy địnhtại di chuyểnểm b khoản 1 Điều 18 Nghị định này.
2. Giảm 50% tài chínhsử dụng đất với đất ở cho các đối tượng quy định tại di chuyểnểma và di chuyểnểm b khoản 3 Điều 124 của Luật Đất đai đang cbà tác tại các xã biêngiới,hải đảo hoặc huyện đảo khbà có đơn vị hành chínhcấpxãthuộcvùngcó di chuyểnềukiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thực.
3. Giảm 30% tài chínhsử dụng đất đối với đất ở cho các đối tượng quy định tại di chuyểnểma và di chuyểnểm b khoản 3 Điều 124 của Luật Đất đai đang cbà tác tại các xã biêngiới,hải đảo hoặc huyện đảo khbà có đơn vị hành chínhcấpxãthuộcvùngcó di chuyểnềukiện kinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực.
4. Giảm tài chính sửdụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất,cấp Giấy chứng nhận cho trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất) đối với trẻ nhỏ bé người có cbà với cách mạng lưới mà thuộc diện đượcgiảm tài chính sử dụng đất tbò quy định của pháp luật về trẻ nhỏ bé người có cbà.
5. Giảm tài chính sửdụng đất tbò quy định của pháp luật đầu tư và pháp luật có liênquan đốivới trường học hợp sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầngnghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng, xây dựng cơ sở lưugiữ tro cốt tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều 157 Luật Đấtđai:
a) Giảm 50% tài chínhsử dụng đất trong trường học hợp dự án được đầu tư tại địa bàn có di chuyểnều kiện kinh tế- xãhộiđặc biệt phức tạpkhẩm thực.
b) Giảm 30% tài chínhsử dụng đất trong trường học hợp dự án được đầu tư tại địa bàn có di chuyểnều kiện kinh tế- xãhộiphức tạpkhẩm thực.
c) Giảm 20% tài chínhsử dụng đất trong trường học hợp dự án khbà thuộc các địa bàn quy định tại di chuyểnểma, di chuyểnểm b khoản này.
Dchị mục địa bàn có di chuyểnều kiện kinh tế- xãhộiphức tạpkhẩm thực, địabàncó di chuyểnềukiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thực quy định tại khoảnnàythựchiện tbò quy định của pháp luật về đầu tư.
6. Cẩm thực cứ vào hồ sơ, giấy tờvề đất đai do cơ quan quản lý ngôi nhà nước về đất đai chuyểnsang tbò quy định của pháp luật, cơ quan thuế tính số tài chính sửdụng đất phải nộp và số tài chính sử dụng đất được giảm. Việc giảm tài chínhsử dụng đất được thực hiện cùng với cbà việc tính tài chính sử dụng đấtphải nộp tbò quy định tại Điều 20 Nghị định này.
7. Việc giảm tài chínhsử dụng đất trong các trường học hợp biệt quy định tại khoản 2 Điều 157 Luật Đất đai do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đềxuất gửi Bộ Tàichính tổnghợp trìnhChính phủquy định sau khi được sự hợp tác ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
8. Thẩm quyền tính và quyết định sốtài chính sử dụng đất được giảm:
a) Cục trưởng Cụcthuế xácđịnhvàban hành quyếtđịnh giảm tài chính sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế, trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cưở nước ngoài,tổchức cóvốnđầu tư nước ngoài.
b) Chi cục trưởng Chicục thuế, Chi cục thuế khu vực xác định và ban hành quyết định giảmtài chính sử dụng đất đối với hộ nhà cửa, cá nhân.
Mục3. TÍNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI NỘP
Điều20. Tính tài chính sử dụng đất phải nộp
1. Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất khbàđượcmiễn, giảm tài chính sử dụng đất, khbà thuộc trường học hợp được hoàn trả kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư thìtài chínhsử dụng đất phải nộp là tài chính sử dụng đất được tính tbòquy địnhtại cácĐiều 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và 15 Nghị định này.
2. Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất được giảm tài chính sử dụng đất, được hoàn trả kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư thìtài chínhsử dụng đất phải nộp được tính như sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp | = | Tiền sử dụng đất được tính tbò quy định tại khoản 1 Điều này | - | Tiền sử dụng đất được giảm tbò quy định tại Điều 19 Nghị định này(nếu có) | - | Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng đất tbò quy định tại Điều 16 Nghị định này(nếu có) |
Mục4. THU, NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều21. Trình tự tính, thu, nộp tài chính sử dụng đất
1. Đối với tổchức kinh tế, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài, trẻ nhỏ bé người gốc ViệtNam định cư ở nước ngoài:
a) Cẩm thực cứ quyết địnhgiao đất, quyết định chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định di chuyểnều chỉnh quy hoạchchi tiết, quyết định chuyển hình thức sử dụng đất, nhu cầu cbà nhận quyền sửdụng đất vàhồsơ màtrẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất nộp tại cơ quan có thẩm quyền tbò quy định tại Nghị địnhvề cấp giấy chứng nhận, Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai hoặc cơ quan có chức nẩm thựcg quảnlýđấtđai hoặc bộ phận một cửa liên thbà chuyển Phiếu chuyển thbà tincho cơ quan thuếđể tínhtài chínhsử dụng đất tbò quy định của pháp luật.
Đối với trường họsiêu thịp quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định này, ngoài hồ sơ nêu trên chủ đầu tư phảinộp thêmhồsơ tbò quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiếtmột số di chuyểnều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý ngôi nhà ở xã hội.
b) Cơ quan thuế cẩm thực cứ các hồ sơ do Vẩm thựcphòngđẩm thựcg ký đấtđai hoặc cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai hoặcbộ phận một cửa liên thbà chuyển sang, gồm:
b1) Phiếu chuyển thbà tin(thbà tin vềtrẻ nhỏ bé người sử dụng đất, diện tích đất, vị trí đất, mục đích sử dụng đất,nguồn gốc sử dụng đất và giá đất cụ thể trong trường học hợp phải xác định giá đất cụ thể).
b2) Quyết định giaođất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất,quyết định về phê duyệt giá đất cụ thể tính tài chính sử dụngđất của dự án,hoặcBảng giáđất.
b3) Vẩm thực bản của Ủy bannhândân cấphuyện xácnhậnsố kinh phíbồithường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tài chính sử dụngđất (trong trường học hợp trẻ nhỏ bé người thực hiện dự án ứng trướckinh phíbồithường, hỗ trợ, tái định cư). Đối với trường học hợp này thì hồ sơ thựchiện tbò quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định này.
b4) Vẩm thực bản của trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất đề nghị được giảm tài chính sử dụng đất và Giấy tờ chứngminh thuộc đối tượng được giảm tài chính sử dụng đất tbò Mẫu quy định tại pháp luật về quản lý thuế (nếu thuộctrường học hợp được giảm tài chính sử dụng đất).
Trong thời hạn 07 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận được đầyđủ hồ sơ quy định tại khoản này, cơ quan thuế tính tài chính sử dụngđất phải nộp, ban hành thbà báo nộp tài chính sử dụng đất tbò quy định (Thbà báo nộp tài chính sửdụng đất thực hiện tbò Mẫu số 01a hoặc Mẫu số 01b tại Phụ lục I ban hành kèmtbò Nghị định này).
Thbà báo nộp tài chính sửdụng đất được gửi hợp tác thời cho Kho bạc Nhà nước cùng cấp để tbò dõi. hạch toán tbòquy định.
c) Trường hợp chưađủ cơ sở để tínhsốtài chính sử dụng đất và các khoản phải nộp biệt thì trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày nhận được hồsơ, cơ quan thuế phải thbà báo bằng vẩm thực bản cho Vẩm thựcphòngđẩm thựcg ký đấtđai hoặc cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai hoặcbộ phận một cửa liên thbà và thbà báo bằng vẩm thực bản đến Ủyban nhândân cấphuyện (trường học hợp có nội dung đề nghị khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư) để bổ sung hồ sơ; sau khi có đủ hồ sơ hợp lệ thì cơ quanthuếphải tínhvà ban hành thbà báo nộp tài chính sử dụng đất từ từ nhất sau 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơbổ sung. Đồng thời cơ quan thuế lập hồ sơ tbò dõi tình hình thu, nộp tài chính sử dụngđất tbò Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèmtbò Nghị định này.
Sổ giao thbà báo nộp các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đaitbò Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèmtbò Nghị định này.
d) Người sử dụngđất thực hiện nộp tài chính sử dụng đất vào ngân tài liệu ngôi nhà nước tbò thbà báo của cơ quanthuế tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế.
đ) Đối với trường họsiêu thịp giao đất cóthu tài chínhsử dụng đất, sau khi thu tài chính sử dụng đất, cơ quan thu ngân tài liệungôi nhà nướcchuyển thbàtin thu, nộpngântài liệu cho cơ quan thuế tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế để cơ quanthuế chuyển cho cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai để làm cẩm thực cứ báo cáo cơquan ngôi nhà nướccóthẩmquyền giao đất cho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tbò quy định. Việc giao đất chỉ được thựchiện khi trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã nộp đủ tài chính sử dụng đất tbò quy định.
2. Đối với hộ giađình,cá nhân:
a) Cẩm thực cứ quyết địnhgiao đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất,quyết định chuyển hình thức sử dụng đất, đơn đề nghị (vẩm thực bản) cbà nhận quyền sửdụng đất của hộ nhà cửa, cá nhân và các hồ sơ biệt tbòquy địnhtại Nghị định về cấp giấy chứng nhận, Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai hoặccơ quan cóchứcnẩm thựcg quản lýđấtđai hoặc bộ phận một cửa liên thbà chuyển Phiếu chuyển thbà tincho cơ quan thuếđể tínhtài chínhsử dụng đất tbò quy định của pháp luật về cấp giấy chứng nhận.
b) Cẩm thực cứ Phiếuchuyển thbàtin (thbà tin vềtrẻ nhỏ bé người sử dụng đất, diện tích đất, vị trí đất, mục đích sử dụng đất,nguồn gốc sử dụng đất) do Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai hoặc cơ quan có chức nẩm thựcg quảnlýđấtđai hoặc bộ phận một cửa liên thbà chuyển đến; cẩm thực cứ Bảnggiáđất,mức giảm tài chính sử dụng đất được cấp có thẩm quyền xác định hoặc phê duyệt (nếu có), trongthờihạn 05 ngàylàm cbà việc,kể từ ngàynhậnđủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế tính số tài chính sử dụng đất phải nộp, số tài chínhsử dụng đất được giảm, ban hành thbà báo nộp tài chính sử dụng đất,quyết định giảm tài chính sử dụng đất (nếu thuộc trường học hợp được giảm tài chính sử dụngđất) vàgửicho hộ nhà cửa,cá nhân hoặcgửi cơ quan chuyển Phiếu chuyển thbà tin tbò quy định. Quyếtđịnh về cbà việc giảm tài chính sử dụng đất thực hiện tbò Mẫusố 02 tại Phụ lục I ban hành kèm tbò Nghị định này.
Thbà báo nộp tài chính sửdụng đất được gửi hợp tác thời cho Kho bạc Nhà nước cùng cấp để tbò dõi, hạch toán tbòquy định.
c) Trường hợp chưađủ cơ sở để tínhtài chínhsử dụng đất vàcác khoảnphải nộp biệtthì trong thờihạn 05 ngàylàm cbà việc,kể từ ngàynhậnđược hồ sơ, cơ quan thuế phải thbà báo bằng vẩm thực bản cho Vẩm thựcphòngđẩm thựcg ký đấtđai hoặc cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai hoặc bộphận một cửa liên thbà và thbà báo bằng vẩm thực bản đến Ủyban nhândân cấphuyện (trường học hợp có nội dung đề nghị khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư) để bổ sung hồ sơ; sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì cơ quanthuếphải ra thbàbáo nộptài chính sử dụng đất, quyết định giảm tài chính sử dụng đất (nếu thuộc trường học hợp đượcgiảm tài chính sử dụng đất) từ từ nhất sau 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơbổ sung. Đồng thời cơ quan thuế lập hồ sơ tbò dõi tình hình thu, nộp tài chính sửdụng đất tbò Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèmtbò Nghị định này.
d) Người sử dụngđất thực hiện nộp tài chính sử dụng đất vào ngân tài liệu ngôi nhà nước tbò thbà báo của cơ quanthuế tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế.
đ) Sau khi thu tài chính sử dụngđất, cơ quan thu ngân tài liệu ngôi nhà nước chuyển thbà tin thu nộp ngân tài liệucho cơ quan thuếtbò quy định của pháp luật về quản lý thuế để cơ quanthuế chuyểncho cơ quan có chứcnẩm thựcg quản lýđấtđai làmcẩm thực cứthực hiện cbà việc giao đất cho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tbò quy định. Việc giao đất chỉđược thực hiện khi trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã nộp đủ tài chính sử dụngđất tbò quy định (đối với trường học hợp được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụngđất).
3. Vẩm thực phòng đẩm thựcg kýđấtđai hoặc cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai hoặcbộ phận một cửa liên thbà chịu trách nhiệm về tính chínhxác củasố liệu vàcác thbà tin cung cấp cho cơ quan thuế. Cơ quan thuế chịu trách nhiệm về cbà việc tính và rathbà báo tài chínhsử dụng đất phải nộp.
4. Thời hạn nộptài chính sử dụng đất đối với trường học hợp tính tài chính sử dụng đất tbò giá đất cụ thểhoặc giáđấttrúngđấugiáquyềnsử dụng đất:
a) Trường hợp đượcNhànướcgiao đất thbàqua hình thứcđấu giáquyềnsử dụng đất, thời hạn nộp tài chính trúng đấu giá quyền sử dụngđất thực hiện tbò quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chitiết thi hànhmộtsố di chuyểnều của Luật Đất đai.
Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườitrúngđấugiávi phạmnghĩa vụ thchị toán tài chính trúng đấu giá dẫn đến quyếtđịnh cbànhậnkết quả đấu giáđượchủy thìthựchiện tbò quy định của Nghị định của Chính phủ quy địnhchi tiết thi hànhmộtsố di chuyểnều của Luật Đất đai, pháp luật về đấu giá tài sản, pháp luật về quản lý thuế.
b) Trường hợp tính tài chính sử dụngđất tbò giáđấtcụ thể màkhbà thuộctrường học hợp được Nhà nước giao đất thbà qua hình thức đấu giá quy định tại khoảna Điều này,thờihạn nộp tài chính sử dụng đất thực hiện tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế nhưng tốiđa khbàquá 180 ngày kểtừ ngàycó quyếtđịnh phêduyệtgiáđấttínhtài chínhsử dụng đất của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền.
Quá thời hạn 180 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt giá đất tính tài chính sử dụngđất màtrẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất khbànộpđủ tài chính sử dụng đất thì khbà được giao đất tbò quyđịnh (đối với trường học hợp được Nhà nước giao đất). Quá thời hạn nộptài chính sử dụng đất tbò Thbà báo của cơ quan thuế mà trẻ nhỏ bé người sử dụngđất khbànộpđủ tài chính sử dụng đất vào ngân tài liệu ngôi nhà nước thì phải nộp khoảntài chính từ từ nộp tài chính sử dụng đất tbò mức quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất khbàtuân thủcbà việc cưỡng chế thuế tbò quy định thì cơ quan thuế chuyển hồ sơ cho cơquan cóchứcnẩm thựcg quản lýđấtđai để trìnhcấpcóthẩmquyền ô tôm xét,xửlýtbò quy địnhtại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnềucủa Luật Đất đai đối với quyết định giaođất này.
5. Thời hạn nộptài chính sử dụng đất đối với trường học hợp tính tài chính sử dụng đất tbògiáđấttrong Bảng giáđất
a) Trường hợp tính tài chính sử dụngđất tbò giáđấttrong Bảng giáđấtthìthờihạn nộp tài chính sử dụng đất được thực hiện tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế. Quá thời hạn nộptài chính sử dụng đất thì trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải nộp tài chính từ từ nộp tài chính sửdụng đất tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế, trừ trường họsiêu thịp ghi nợ tài chính sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghịđịnh này.
6. Trường hợp phảihoàntrảtài chính sử dụng đất đã được miễn, giảm tbò quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 17 Nghị định này thì số tài chính sửdụng đất phải hoàn trả được tính tbò chính tài liệuvà giá đấttại thời di chuyểnểm giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cbà nhận quyền sửdụng đất. Cơ quan thuế thu hồi số tài chính sử dụng đất đã được miễn, giảmsau khi báocáo và đượcỦy ban nhândân cùng cấpchấp thuận.
Điều22. Ghi nợ tài chính sử dụng đất
1. Đối tượng đượcghi nợ tài chính sử dụng đất, mức tài chính sử dụng đất được ghi nợ, thời hạn ghi nợ tài chínhsử dụng đất thực hiện tbò quy định tại Nghị định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồiđất, Nghị định về cấp giấy chứng nhận.
2. Trình tự, thủ tụcghi nợ tài chính sử dụng đất của hộ nhà cửa, cá nhân:
a) Đối với trường họsiêu thịp ghi nợ tài chính sử dụng đất của trẻ nhỏ bé người được phụ thân trí tái định cư quyđịnh tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai, trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có nhu cầu ghi nợtài chính sử dụng đất nộp Đơn đề nghị ghi nợ tài chính sử dụng đất và giấy tờ chứngminh thuộc đối tượng được ghi nợ tài chính sử dụng đất cùng với hồ sơ xincấp Giấy chứng nhận tbò quy định của pháp luật (trong đó bao gồm: Quyếtđịnh giao đất tái định cư và Phương án bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư do cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt) tại Vẩm thựcphòngđẩm thựcg ký đấtđai hoặc cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai hoặcbộ phận một cửa liên thbà.
b) Đối với trường họsiêu thịp ghi nợ tài chính sử dụng đất khbà thuộc quy định tại di chuyểnểm a khoản này, trẻ nhỏ bé người sử dụngđất thực hiện trình tự thủ tục về ghi nợ (nếu có) tbòquy địnhtại Nghị định về cấp giấy chứng nhận.
c) Vẩm thực phòng đẩm thựcg kýđấtđai hoặc cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai hoặcbộ phận một cửa liên thbà rà soát, kiểm tra hồ sơ củatrẻ nhỏ bé người được ghi nợ quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản này và lập Phiếuchuyển thbàtin gửiđến cơ quan thuế và các cơ quan liên quan tbò quy định; trong đó tại Phiếuchuyển thbàtin phảicónộidung về đối tượng được ghi nợ, thời hạn sử dụng đất được ghi nợ tbò quy địnhtại khoản 1 Điều này; hợp tác thời trả Giấy hẹn cho trẻ nhỏ bé người được ghi nợtbò quy định.
d) Cẩm thực cứ Phiếuchuyển thbàtin do Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai hoặc cơ quan có chức nẩm thựcg quảnlýđấtđai hoặc bộ phận một cửa liên thbà chuyển đến, cơ quan thuếtínhvà ban hành Thbà báo tbò quy định để gửi đến hộ nhà cửa, cánhân, Cơ quan quảnlýngôi nhà nướcvề đất đai vàcơ quan liên quan (nếu cần) trong thời hạn khbà quánăm (05) ngày làm cbà việc, kể từ ngày ban hành thbà báo. Tại Thbà báo phải bao gồm các nội dung:
d1) Tổng số tài chínhsử dụng đất hộ nhà cửa, cá nhân phải nộp.
d2) Số tài chính sửdụng đất được ghi nợ.
d3) Số tài chính sửdụng đất khbàđượcghi nợ (nếu có).
d4) Thời hạn hộ giađình,cá nhân phảinộp tài chính; gồm:
Thời hạn nộp sốtài chính sử dụng đất khbà được ghi nợ (nếu có) tbò thời hạn quyđịnh của phápluậtvề quản lýthuế;
Thời hạn nộp sốtài chính sử dụng đất được ghi nợ tbò quy định tại khoản 1 Điều này.
đ) Cẩm thực cứ Thbà báo của cơ quanthuế, hộ nhà cửa,cá nhân nộpsố tài chính sử dụng đất khbà được ghi nợ (nếu có) vàongân tài liệu ngôi nhà nướctbò thbàbáo củacơ quan thuế vànộpchứng từ tại Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai hoặc cơ quan có chức nẩm thựcg quảnlýđấtđai hoặc bộ phận một cửa liên thbà để được cấp Giấy chứngnhận.
e) Cơ quan thu ngântài liệu ngôi nhà nướctbò quy định của pháp luật về quản lý thuế có tráchnhiệmthu tài chính sử dụng đất tbò Thbà báo của cơ quan thuế và cung cấp chứng từcho hộ nhà cửa,cá nhân; hợp tácthời chuyển thbàtin vềsố tài chính thu được của hộ nhà cửa, cá nhân đến các cơ quanliên quan tbò quy định.
g) Cẩm thực cứ chứng từ mà hộ nhà cửa, cánhân nộp,Vẩm thực phòngđẩm thựcg ký đấtđai hoặc cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai hoặcbộ phận một cửa liên thbà trả Giấy chứng nhận cho hộ nhà cửa, cánhân tbò quy định;trong đótạiGiấy chứng nhận có nội dung về số tài chính sử dụng đất ghi nợ và thời hạn ghi nợtbò quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trình tự, thủ tụcthchị toán,xóa nợtài chính sử dụng đất đối với hộ nhà cửa, cá nhân được ghi nợ:
a) Cẩm thực cứ thời hạnghi nợ tbò quy định tại Nghị định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồiđất, Nghị định về cấp giấy chứng nhận, hộ nhà cửa, cá nhân thực hiện thchịtoánnợtài chính sử dụng đất bằng cách nộp một lần tài chính sử dụng đất còn nợ vào ngântài liệu ngôi nhà nướctbò quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Cơ quan thu ngân tài liệungôi nhà nướctbò quy định của pháp luật về quản lý thuế có tráchnhiệmthu tài chính sử dụng đất còn nợ tbò số nợ ghi trên Giấy chứng nhậnhoặc Thbàbáo củacơ quan thuế vàcung cấpchứng từ cho hộ nhà cửa, cá nhân; hợp tác thời chuyển thbà tin về số tài chính thuđược của hộ nhà cửa, cá nhân đến các cơ quan liên quan tbò quy định.
Cơ quan thuế ban hành Thbàbáo vềcbà việc xácnhậncbà việc hoànthành nghĩa vụtàichính vềthu tài chính sử dụng đất thực hiện tbò Mẫu số 03 tại Phụlục I ban hành kèm tbò Nghị định này.
b) Sau khi hoàn thànhcbà việcthchị toánnợtài chính sử dụng đất quy định tại di chuyểnểm a khoản này thì hộ nhà cửa, cánhân nộphồ sơ gồm: Giấy chứng nhận (bản gốc), chứng từ nộp tài chính sử dụng đất (bản gốc)hoặc Thbàbáo vềcbà việc xácnhậncbà việc hoànthành nghĩa vụtàichính vềthu tài chính sử dụng đất (bản gốc) tại Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai hoặccơ quan cóchứcnẩm thựcg quản lýđấtđai hoặc bộ phận một cửa liên thbà để được xóa nợ tài chính sửdụng đất ghi trên Giấy chứng nhận. Trường hợp được mất, thất lạcchứng từ thìhộnhà cửa,cá nhân đếncơ quan thu ngântài liệu ngôi nhà nướctbò quy định của pháp luật về quản lý thuế để được xác nhận số tài chính sửdụng đất đãnộp.
c) Vẩm thực phòng đẩm thựcg kýđấtđai hoặc cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai hoặcbộ phận một cửa liên thbà có trách nhiệm rà soát, đối chiếu hồsơ màhộnhà cửa,cá nhân nộpđể thực hiện xóanợtài chính sử dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận và trả lại Giấychứng nhận cho hộ nhà cửa, cá nhân trong thời hạn 01 ngày làm cbà việc kể từ ngày hộ nhà cửa, cánhân nộphồ sơ tại di chuyểnểm b khoản này.
ChươngIII
TÍNH, THU, NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT
Mục1. TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT
Điều23. Cẩm thực cứ tính tài chính thuê đất
1. Diện tích tínhtài chínhthuêđấttbò quy định tại Điều 24 Nghị định này.
2. Thời hạn chothuêđất,thời hạn gia hạn sử dụng đất tbò quy định tại Điều 25 Nghịđịnh này.
3. Đơn giá thuê đất tbò quyđịnh tại Điều 26 Nghị định này.
4. Hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tài chínhthuêđấthằng năm hoặc cho thuê đất trả tài chính thuê đất một lầncho cả thời gian thuê.
5. Chính tài liệu miễn, giảm tài chínhthuêđấtcủa Nhànước.
Điều24. Diện tích tính tài chính thuê đất
1. Diện tích tínhtài chínhthuêđấtlàdiệntíchđấtcóthu tài chínhthuêđấtghi trênquyếtđịnh cho thuêđất,quyết định di chuyểnều chỉnh quyết định cho thuê đất, quyếtđịnh cho phépchuyểnmục đíchsửdụng đất, quyết định gia hạn sử dụng đất, quyết định di chuyểnều chỉnh thời hạn sửdụng đất, quyết định di chuyểnều chỉnh quy hoạch chi tiết, quyết định cho phép chuyển hình thức sử dụngđất thuộc trường học hợp phải nộp tài chính thuê đất tbò quy định (sauđâygọicbà cộng làquyếtđịnh về cbà việc cho thuê đất). Trường hợp diện tích ghitrên hợphợp tác thuêđấtto hơn so với diện tích ghi trên quyết định về cbà việc chothuêđấtthìdiệntíchđấttínhtài chínhthuêđượcxácđịnhtbò diện tíchghi trên hợphợp tác thuêđất.
2. Diện tích tínhtài chínhthuêđấtđối với trường học hợp cbà nhận quyền sử dụng đất thuê là diện tích đất được cbà nhận tbò Phiếuchuyển thbàtin xác địnhnghĩa vụ tàichính vềđất đai do cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai chuyểnđến cơ quan thuế tbò quy định tại Nghị định về cấp giấy chứng nhận hoặc tbòHợp hợp tác thuêđấtđãký.
3. Diện tích tínhtài chínhthuêđấttbò quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được tính tbòđơn vịmétvubà (m2).
Điều25. Thời hạn cho thuê đất
1. Thời hạn chothuêđất(trừ trường học hợp quy định tại khoản 2 Điều này) là thời hạn đượcghi trênquyếtđịnh về cbà việc cho thuê đất của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền hoặcGiấy chứng nhận hoặc hợp hợp tác thuê đất. Trường hợp thời hạn cho thuê đất ghi trên các giấy tờ nêu trênbiệt nhau thì cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai xác định thời hạnlàmcẩm thực cứđể tínhtài chínhthuêđất.
2. Trường hợp cbà nhận quyền sửdụng đất thuêthì thờihạn cho thuêđấtlàthờihạn ghi trênPhiếuchuyển thbàtin do cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai chuyển đến cơquan thuế tbò quy định tại Nghị định về cấp giấy chứng nhận hoặc tbò Hợp hợp tácthuêđấtđãký.
Điều26. Đơn giá thuê đất
1. Trường hợp thuê đất trả tài chínhthuêđấthằng năm khbàthbà qua hình thứcđấu giá:
Đơn giá thuê đất hằng năm =Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất nhân (x) Giáđấttínhtài chínhthuêđất.Trong đó:
a) Tỷ lệ phầntrăm (%) tínhđơn giá thuê đấtmột năm làtừ0,25% đến 3%.
Cẩm thực cứ vào thực tế địaphương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơngiá thuê đấttbò từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đấtsau khi xin ýkiếncủa Hội hợp tác nhân dân cùng cấp.
b) Giá đất để tính tài chính thuê đất là giá đất trong Bảnggiáđất(tbò quy định tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm h khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai);được xácđịnhtbò đơn vị hợp tác/mét vubà (hợp tác/m2).
2.Trườnghợp thuêđấttrả tài chính thuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê khbà thbà qua hình thức đấu giá:
a) Trường hợp tính tài chính thuê đất khi Nhà nước cbà nhận quyền sửdụng đất tbò hình thức thuê đất trả tài chínhthuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê đối với hộ nhà cửa, cánhân tbò quy địnhtại di chuyểnểm h khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai thì đơn giáthuê đấttrả tài chính thuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê được tính như sau:
Đơn giá thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê | = | Giá đất tbò mục đích sử dụng đất thuê trong Bảnggiá đất | x | Thời gian thuê đất |
Thời hạn sử dụng đất của giá đất trong bảng giá đất (tbò quy định của Chính phủ về giá đất) |
b) Trường hợp tính tài chính thuê đất đối với các trường học hợp quyđịnh tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm đ khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai thì đơn giáthuê đấttrả tài chính thuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê là giá đất cụ thể được xác định tbò quyđịnh tại Nghị định về giá đất.
3. Trường hợp đấugiáquyềnsử dụng đất thìđơn giá thuê đấtlàđơn giá trúng đấugiátương ứngvới hìnhthứcNhànướccho thuêđấttrả tài chính thuêđấthàngnăm hoặccho thuêđấttrả tài chính thuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê.
Điều27. Đơn giá thuê đất xây dựng cbà trình ngầm
1. Đơn giá thuê đất đối vớiđất xâydựngcbàtrình trên mặtđất phục vụ cho cbà việc vận hành, khai thác sử dụng cbà trìnhngầmquy định tại di chuyểnểm b khoản 5 Điều 216 Luật Đất đai được tính tbòquy địnhtại khoản 1 Điều 26 Nghị định này.
2. Đơn giá thuê đất đối vớiđất được Nhànướccho thuêđểxâydựngcbàtrình ngầm(khbàphảilàphầnngầm của cbàtrình xây dựngtrênmặtđất) tbò quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai, đượctínhnhư sau:
a) Trường hợp thuê đất trả tài chínhthuêđấthằng năm, đơn giá thuê đất được tính tbò mức khbà quá30% củađơn giáthuê đấttrênbềmặt với hìnhthứcthuêđấttrả tài chính thuêđấthằng năm cócùng mụcđíchsửdụng đất.
b) Trường hợp thuê đất trả tài chínhthuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính tbò mức khbà quá30% củađơn giáthuê đấttrênbềmặt với hìnhthứcthuêđấttrả tài chính thuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sửdụng đất.
c) Cẩm thực cứ vào thực tế địaphương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể mức đơn giá thuê đất quy địnhtại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản này sau khi xin ý kiến của Hội hợp tác nhân dâncùng cấp.
3. Đối với đất xây dựng cbà trìnhngầmgắn với phần ngầm cbà trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng cbà trìnhngầmvượt ra ngoàiphầndiện tíchđấttrênbềmặt được Nhànướcgiao đất cóthu tài chínhsử dụng đất, cho thuê đất cho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đó thì đơngiá thuê đấtcủa phần diện tích vượt này được xác định tbò quyđịnh tại khoản 2 Điều này.
Điều28. Đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước
1. Đối với phầndiện tíchđấtkhbàcó mặtnước, đơn giáthuê đấttrả tài chính thuêđấthằng năm, đơn giá thuê đất trả tài chính thuê đất một lầncho cả thời gian thuê được tính tbò quy định tại Điều 26 Nghị định này.
2. Đối với phầndiện tíchđấtcómặtnước, đơn giáthuê đấttrả tài chính thuêđấthằng năm, đơn giá thuê đất trả tài chính thuê đất một lầncho cả thời gian thuê được tính tbò mức khbà thấp hơn 20%của đơn giáthuê đấthằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tài chính một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giảđịnh cócùng mụcđíchsửdụng đất vàthờihạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
3. Cẩm thực cứ vào thực tế địaphương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể mức đơn giá thuê đất quy định tạikhoản 2 Điều này sau khi xin ý kiến của Hội hợp tác nhân dâncùng cấp.
Điều29. Cơ quan xác định đơn giá thuê đất
1. Trường hợp chothuêđấtkhbàthbà qua hình thứcđấu giáquyềnsử dụng đất, cẩm thực cứ giá đất cụ thể do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyềnquyết định, giáđấttại Bảng giáđất,mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất đối với cbà trìnhngầm,mức đơn giáthuê đấtcómặtnước, Phiếu chuyển thbà tin do cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai chuyểnđến, Cục Thuế (đối với tổ chức, trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức có vốn đầu tưnước ngoài),Chi cụcThuế, Chi cục Thuế khu vực (đối với các trường học hợp còn lại) xác định đơn giá thuê đất trả tài chínhthuêđấthằng năm, đơn giá thuê đất trả tài chính thuê đất một lầncho cả thời gian thuê.
Thbà báo về đơn giá thuê đất thực hiệntbò Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèmtbò Nghị định này.
2. Trường hợp chothuêđấtthbàqua hình thứcđấu giáquyềnsử dụng đất thìtrách nhiệmxácđịnhgiákhởidi chuyểnểm, giátrúng đấugiáthựchiện tbò quy định tại Nghị định quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnềucủa Luật Đất đai.
Điều30. Tính tài chính thuê đất
1.Đối với trường học hợp thuê đất trả tài chính thuê đất hằng năm, tài chính thuê đất một nămđược tính như sau:
Tiền thuê đất một năm | = | Diện tích tính tiền thuê đất tbò quy định tại Điều 24 Nghị định này | x | Đơn giá thuê đất hằng năm tbò quy định tại khoản 1 Điều 26, khoản 1, di chuyểnểm a khoản 2 Điều 27, khoản 1, khoản 2 Điều 28 Nghị định này |
2. Đối với trường họsiêu thịp thuêđấttrả tài chính thuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê:
a) Tiền thuê đất trả mộtlần cho cả thời gian thuê được tính như sau:
Tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê | = | Diện tích tính tiền thuê đất tbò quy định tại Điều 24 Nghị định này | x | Đơn giá thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê quy định tại khoản 2 Điều 26, di chuyểnểm b khoản 2 Điều 27, khoản 1, khoản 2 Điều 28 Nghị định này |
b) Tiền thuê đất có mặt nước trảmột lần cho cả thời gian thuê được tính như sau:
Tiền thuê đất có mặt nước trả một lần cho cả thời gian thuê | = | Tiền thuê đất của phần diện tích đất khbà có mặt nước | + | Tiền thuê đất của phần diện tích đất có mặt nước |
Trong đó: Tiền thuê đất của diện tích đất khbà có mặt nước, tài chínhthuêđấtcủa phần diện tích đất có mặt nước được tính tbòquy địnhtại di chuyểnểm a khoản này.
3.Trườnghợp đơn vị sự nghiệp cbà lập lựa chọn hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tài chínhthuêđấthằng năm tbò quy định tại khoản 3 Điều 30 Luật Đấtđai thì tính tài chính thuê đất tbò quyđịnh tại Nghị định này.
Trường hợp đơnvị sự nghiệp cbàlậpkhbàlựachọn hìnhthứcNhànướccho thuêđấttrả tài chính thuêđấthằng năm màsửdụng ngôi nhà,cbà trình gắnliền với đất để kinh dochị, cho thuê, liên dochị, liên kết tbò quyđịnh của phápluậtvề quản lý,sửdụng tàisảncbàthì thựchiện nghĩa vụ tài chính tbò quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản cbà, khbàphảinộp tài chính thuêđấttbò quy định tại Nghị định này.
4. Trường hợp chủđầu tư được gia hạn sử dụng đất của dự án tbò quy định tại khoản 8 Điều 81 Luật Đất đai thì ngoài số tài chính thuê đất phải nộp còn phải nộp bổsung cho Nhànướcmột khoản tài chính được tính như sau:
a) Trường hợp chủđầu tư được gia hạn sử dụng đất của dự án tbò quy định tại khoản 8 Điều 81 Luật Đất đai thì ngoài số tài chính thuê đất phải nộp còn phải nộp bổsung cho Nhànướcmột khoản tài chính được tính như sau:
Khoảntài chính bổ sung | = | Diện tích đất được gia hạn sử dụng đất | x | Giá đất trong Bảng giá đất tại thời di chuyểnểm cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định gia hạn sử dụng đất | x | Tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định | x | Thời gian gia hạn (tháng) |
12 |
Trong đó:
- Giá đất trong Bảnggiáđấtvàtỷlệ (%) tínhđơn giá thuê đấtđược xácđịnhtương ứng với mục đích sử dụng đất được Nhà nước cho thuê.
- Trường hợp thờigian gia hạn khbà tròn tháng thì từ 15 ngày trở lên được tính tròn01 tháng, dưới15 ngàythì khbà tính khoản tài chính bổ sung đối với số ngày này.
b) Khbà áp dụng quy địnhvề khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và quy định miễn,giảm tài chính thuêđấtđối với khoản tài chính quy định tại di chuyểnểm a khoản này.
5. Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườithuêđấttrả tài chính thuêđấthằng năm cóđơn tựnguyện trả lại đất tbò quy định tại khoản 2 Điều 82 Luật Đấtđai thìtrẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất phải nộp tài chính thuê đất tính đến thời di chuyểnểmcóquyếtđịnh thu hồi đất của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền tbòquy định tại Nghị định quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnềucủa Luật Đất đai; trường học hợp quá thời hạn thuhồi đất tbò quy định tại Nghị định quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnềucủa Luật Đất đai mà cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền chưaban hànhquyếtđịnh thu hồi đất, nếu trẻ nhỏ bé người sử dụng đất khbà tiếp tục sửdụng đất thìkhbà phảinộp tài chính thuêđấtcho thời gian này.
6. Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất đãsửdụng đất trước khi cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền bangôi nhànhquyếtđịnh cho thuêđấthoặc trước khi ký hợp hợp tác thuê đất (đối vớitrường học hợp cbànhậnquyền sử dụng đất thuê) mà chưa nộp tài chính thuê đất cho thờigian đãsửdụng đất thìphảinộp tài chính thuêđấthằng năm cho thời gian này. Số tài chính thuê đất hằng nămđược tínhtbò mứctỷ lệ (%) để tínhđơn giá thuê đấtvàgiá đấttínhtài chínhthuêđấtcủa từng năm sử dụng đất đến thời di chuyểnểm Nhà nước ban hành quyết định chothuêđất.Việc tínhvà thu, nộptài chính thuêđấtkể từ thời di chuyểnểm Nhà nước ban hành quyết định chothuêđấttrở về sau được thực hiện tbò quy định tại Nghị định này.
7. Trường hợp cơquan ngôi nhànướccóthẩmquyền quyết định cho thuê đất tbò tiến độ của dự án đầu tư, tiếnđộ thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tbò quy địnhtại khoản 4 Điều 116 Luật Đất đai thì cbà việc tính tài chính thuê đất, xử lý kinh phíbồithường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện tbò từng quyết địnhcho thuêđất.
8. Trường hợp tổchức đang sử dụng đất thuộc trường học hợp Nhà nước cho thuê đất quy địnhtại Điều 120 của Luật Đất đai được cấp Giấy chứng nhậntbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai thì tính tài chính thuê đất tbò quyđịnh tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
9. Trường hợp khicấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ nhà cửa, cánhân mà có sựchênhlệchdiện tíchđấttẩm thựcg giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên Giấy chứng nhậnđãcấpvàrchị giớithửa đất đang sử dụng khbà thay đổi so với rchị giớithửa đất tại thời di chuyểnểm có Giấy chứng nhận đã cấp tbò quyđịnh tại Nghị định về cấp giấy chứng nhận thì trẻ nhỏ bé người sử dụngđất phải nộp tài chính thuê đất đối với phần diện tích đất tẩm thựcg thêm tbòquy địnhcủa phápluậttại thời di chuyểnểm cấp giấy chứng nhận trước đây.
Điều31. Xử lý kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; xác định chi phí đầu tư vàođất còn lại tbò quy định tại Điều 107 Luật Đấtđai
1. Trường hợp Quỹpháttriểnđất ứng vốn cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tạoquỹ đất để cho thuê đất hoặc ngân tài liệu ngôi nhà nước đã phụ thân trí để thực hiệnbồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư được xử lýnhư sau:
a) Trường hợp đượcNhànướccho thuêđấttrả tài chính thuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê và khbà được miễn tài chính thuê đất hoặc đượcmiễn tài chính thuêđấtnhưng trong thời gian thuê có nguyện vọng nộp tài chính thuê đất (khbà hưởng ưu đãi) quy định tại khoản 5 Điều 38 Nghị định này, trẻ nhỏ bé người sử dụngđất phải nộp tài chính thuê đất vào ngân tài liệu ngôi nhà nước tbò quyđịnh của phápluật.Việc hoàntrảkinh phíbồithường, hỗ trợ, tái định cư cho Quỹ phát triển đất thựchiện tbò quy định của pháp luật về quỹ phát triển đất, pháp luật về ngân tài liệungôi nhà nước.
Trường hợp thuê đất trả tài chínhthuêđấthằng năm vàkhbà đượcmiễn tài chính thuêđất,trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải nộp trước kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư vàongân tài liệu ngôi nhà nước;số tài chính nàysẽđược quy đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tài chính thuê đất hằng nămtại thời di chuyểnểm có quyết định cho thuê đất; hết thờigian được quy đổi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp tài chính thuê đất, trẻ nhỏ bé người thuê đất tiếp tụcnộp tài chính thuêđấttbò quy định. Việc hoàn trả kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư cho Quỹ pháttriểnđất thực hiện tbò quy định của pháp luật về quỹ phát triển đất, pháp luật về ngân tài liệungôi nhà nước.
b) Trường hợp đượcNhànướccho thuêđấtmàđượcmiễn tài chính thuêđấtthìtrẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất phải hoàn trả kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư vàongân tài liệu ngôi nhà nướcvàđượctínhsốtài chính nàyvào chi phí đầutư của dự ántbò quy địnhtại khoản 2 Điều 94 Luật Đất đai. Việc hoàn trả kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư cho Quỹ pháttriểnđất thực hiện tbò quy định của pháp luật về quỹ phát triển đất, pháp luật về ngân tài liệungôi nhà nước.
2. Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườiđược Nhànướccho thuêđấtmàthuộctrường học hợp được ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tbòquy định tại khoản 2 Điều 94 Luật Đất đai thì hồ sơ đề nghịkhấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thựchiện tbò quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định này. Việc xử lý khấu trừ kinhphíbồithường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện tbò nguyên tắc quy địnhtại khoản 1 Điều này.
3. Việc xử lý kinh phíbồithường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án đầu tư có nhiều hình thức sử dụngđất (giao đất có thu tài chính sử dụng đất, giao đất khbà thu tài chính sử dụngđất, cho thuêđất)được thực hiện tbò quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định này.
4. Trường hợp đượcNhànướccho thuêđấttbò hìnhthứcthuêđấttrả tài chính thuêđấthằng năm vàđượcquy đổi kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã ứng trước rathời gian đãhoàn thành nghĩa vụ về tài chính thuê đất hằng năm tại thời di chuyểnểmcóquyếtđịnh cho thuêđấtthìtrong khoảngthời gian được cơ quan có thẩm quyền xác nhận đã hoànthành nghĩa vụtàichính vềtài chính thuêđấthằng năm trẻ nhỏ bé người thuê đất có quyền về đất đai như đốivới trường học hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tài chínhthuêđấthằng năm.
5. Trường hợp đượcNhànướccho thuêđấttrả tài chính thuêđấthằng năm nhưng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chínhcho mộtsố năm do được khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã ứng trướchoặc tài chính đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất tbò quyđịnh tại khoản 3 Điều 34 Nghị định này vào tài chính thuê đất phải nộptbò quy định của pháp luật, khi chuyển nhượng dự án hoặc chuyểnnhượng tàisảnthuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tbò quy định của pháp luật thì trẻ nhỏ bé người nhậnchuyển nhượng được kế thừa và tiếp tục được trừ kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư hoặc tài chính đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất còn lại tương ứngvới thời gian đã thực hiện quy đổi nhưng chưa được trừ hết vào tài chính thuê đất.
6. Việc xác định hoàn trả và xử lý kinh phíbồithường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường học hợp quyđịnh tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này được thực hiệncùngthờidi chuyểnểm tínhtài chínhthuêđấtcủa cơ quan ngôi nhànướccóthẩmquyền tbò quy định.
7. Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất đãđượcmiễn, giảm tài chính thuê đất nhưng khbà đáp ứng các di chuyểnều kiện để đượcmiễn, giảm tài chính thuê đất và được thu hồi số tài chính thuê đất đã được miễn, giảmtbò quy định tại khoản 9 Điều 38 Nghị định này thì cbà việc xử lý kinh phíbồithường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện tbò quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này; đối với sốkinh phíbồithường, hỗ trợ, tái định cư đã được tính vàochi phí đầutư của dự ántbò quy địnhtại khoản 2 Điều 94 Luật Đất đai thì khbà được khấu trừ vào tài chính thuê đất.
8. Cẩm thực cứ tình hìnhthựctế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội hợp tác nhân dâncùng cấpquyết định cbà việc cho phép trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được Nhà nước giao đấtkhbàthu tài chínhsử dụng đất, cho thuê đất trong Khu kỹ thuật thấp khbà phải hoàn trả ngân tài liệungôi nhà nướckinh phíbồithường, giải phóng mặt bằng đã được Nhà nước phụ thân trí từ ngân tài liệungôi nhà nước(khbàbao gồmtrường học hợp ứng vốn từ Quỹ phát triển đất) đối với các trường học hợp sau:
a) Thuê đất trả tài chính hàng năm vàthuộcđối tượng được miễn, giảm tài chính thuê đất nhưng có nguyện vọng khbà hưởng ưu đãi về miễn, giảmtài chính thuêđất.
b) Sử dụng đất và đất có mặt nước để xây dựng cbà trìnhgiao thbà, hạtầng kỹ thuật, khu cỏ xa xôinh, khu cười chơi sử dụng cbà cộng tbò quyhoạch cbà cộng vàquy hoạchphânkhu xây dựng.
c) Ban quản lý Khu cbànghệthấp vàcác đơn gàrực thuộc Ban quản lý sử dụng đất để xây dựng trụ sở cơquan, cbàtrình sựnghiệp, cbàtrình phụcvụ quản lývà khai thác hạtầng Khu cbànghệthấp.
d) Được giao đấtkhbàthu tài chínhsử dụng đất, thuê đất miễn tài chính thuê đất cho cả thờihạn thuêvà đã đượcBan quản lýKhu kỹ thuậtthấp bàngiao đấttrước ngày01 tháng 7 năm 2014.
9. Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườiđược thu hồi đất được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại tbò quyđịnh tại di chuyểnểm d khoản 2 Điều 107 Luật Đất đai, khoản 6 Điều 17 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP thì chi phíđầutư vàođấtcònlạiđược xácđịnhnhư sau:
a) Đối với kinhphíbồithường, hỗ trợ, tái định cư đã ứng trướctbò phương ánbồithường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mà chưa khấu trừ hết vào tài chính thuê đất phải nộp(sau đâygọilàkinh phí chưa khấutrừ hết) được xác định như sau:
a1) Trường hợp đấttrước khi được thu hồi là đất được Nhà nước cho thuê đất trả tài chínhthuêmộtlần cho cả thời gian thuê mà kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã ứng trước đã được tính vào vốn đầu tư củadự ánvà trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất đãđượcbồi thường về đất thì kinh phí chưa khấu trừ hết được xác định bằng khbà (= 0)
a2) Trường hợp đấttrước khi được thu hồi là đất được Nhà nước cho thuê đất trả tài chínhthuêhằngnăm vàkinh phí bồithường, hỗ trợ, tái định cư đang được khấu trừ tbò phương thứcquy đổi ra số năm, tháng đã hoàn thành nghĩa vụ về tài chính thuê đất thì kinh phíchưa khấutrừ hết được xácđịnhnhư sau:
Kinh phí chưa khấu trừ hết | = | Số năm, tháng đã được quy đổi hoàn thành nghĩa vụ về tài chính thuê đất nhưng chưa sử dụng | x | Đơn giá thuê đất trả tài chính thuê đất hằng năm tại thời di chuyểnểm Nhà nước quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái địnhcư |
Trong đó, đơn giáthuê đấttrả tài chính thuêđấthằng năm được xác định tbò quy định tại khoản 1Điều 26 Nghị định này.
a3) Trường hợp đấttrước khi được thu hồi là đất được Nhà nước cho thuê đất trả tài chínhthuêhằngnăm vàkinh phí bồithường, hỗ trợ, tái định cư đang được khấu trừ tbò phương thứctrừ dần vàotài chínhthuêđấtphải nộp tbò quy định thì kinh phí chưa khấu trừ hết được xác định như sau:
Kinh phí chưa khấu trừ hết | = | Tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được khấu trừ tbò quy định | - | Số kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư đã thực hiện khấu trừ |
b) Đối với sốtài chính thuêđấttrả tài chính thuêđấthằng năm màđã trảtrước cho nhiều năm nhưng chưa sử dụng thời gian đã trả trước tài chínhthuêđấtthìchi phí đầutư vàođấtcònlạiđược xácđịnhnhư sau:
Chi phí đầu tư vào đất còn lại | = | Tiền thuế đất một năm xác định tại thời di chuyểnểm Nhà nước quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư | x | Thời hạn đã trả trước tài chính thuê đất còn lại |
Trong đó:
- Tiền thuê đất một nămđược xácđịnhtbò quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định này tbòchính tài liệu và giá đất tại thời di chuyểnểm Nhà nước quyết địnhphêduyệtphương ánbồithường, hỗ trợ, tái định cư.
- Thời hạn đã trả trước tài chínhthuêđấtcònlạiđược xácđịnhbằng (=) thời hạn đã trả trước tài chính thuê đất trừ (-)thời hạn đãsửdụng đất thuêtính đếnthời di chuyểnểm Nhànướcquyết định phêduyệtphương ánbồithường, hỗ trợ, tái định cư.
Điều32. Ổn định tài chính thuê đất trả tài chính thuê hằng năm
1. Tiền thuê đất hằng năm(bao gồm cả tài chính thuê đất hằng năm trong trường học hợp đấu giá quyền sử dụngđất) được ápdụngổn định tbò quy định tại khoản 2 Điều 153 Luật Đất đai.
2.Việcxácđịnhtài chính thuêđấtcho chu kỳ tiếp tbò được thực hiện tbò quy định tại khoản1 Điều 26, khoản 1 Điều 30 Nghị định này. Trường hợp tài chính thuê đất của chu kỳtiếp tbò khbàtẩm thựcg so vớichu kỳ trước thì khbà phải di chuyểnều chỉnh tài chính thuê đất; trường họsiêu thịp tẩm thựcg so với chu kỳ trước thì tỷ lệ di chuyểnều chỉnh tài chính thuê đất hằng nămtbò quy định tạikhoản 2 Điều 153 Luật Đất đai được xác định bằng (=) tổng chỉsố giátiêu dùng (CPI) hằngnăm cả nước của giai đoạn 05 năm liền kề trước thời di chuyểnểm di chuyểnều chỉnh.
Trường hợp chỉsố giátiêu dùng (CPI) tẩm thựcg từ 10% trở lên trong 05 năm liên tiếp thì Bộ Tài chínhphốihợp với cácBộ,ngànhliên quan đểbáocáo Chính phủquy định di chuyểnều chỉnh tỷ lệ di chuyểnều chỉnh tài chính thuê đất hằng nămcủa chu kỳ tiếp tbò cho phù hợp.
3. Trường hợp đượckhấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặcđược trừ khoản tài chính đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụngđất vàotài chínhthuêđấttbò hìnhthứcquy đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ về tài chính thuê đất tbò quyđịnh thìkhbà phảilàmthủtục di chuyểnều chỉnh tài chính thuê đất tbò quy định tại khoản 2 Điều này trong thời gian đượcxácđịnhđãhoàn thành nghĩa vụ tài chính thuê đất. Sau khi kết thúc thời gian đượcxácđịnhhoànthành nghĩa vụtài chính thuêđấtnêutrên thì thựchiện di chuyểnều chỉnh tài chính thuê đất tbò quy định tại khoản 2 Điều này để tính số tài chính thuê đất cho thờigian tiếp tbò.
Điều33. Tính tài chính thuê đất trong trường học hợp thay đổi hình thức thuê đất tbò quyđịnh tại khoản 1, khoản 2 Điều 30 Luật Đất đai
1.Chuyển từ thuê đất trả tài chính thuê đất hằng năm sang thuê đất trả tài chính thuê đấtmột lần cho cả thời gian thuê:
a) Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất được Nhà nước ban hành quyết định chophépchuyểntừ thuêđấttrả tài chính hằng năm sang thuê đất trả tài chính thuê đất một lầncho cả thời gian thuê thì phải nộp tài chính thuê đất một lầncho thời gian thuê đất còn lại tbò quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định này. Đơn giá thuê đất trả tài chínhthuêđấtmột lần của thời gian thuê đất còn lại được xác định tbò quyđịnh tại khoản 2 Điều 26 Nghị định này; trong đó giá đất để tính đơngiá thuê đấtlàgiá đấttại thời di chuyểnểm Nhà nước ban hành quyết định chophépchuyểnsang thuêđấttrả tài chính thuêđấtmột lần.
b) Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất đang được khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặcđược trừ khoản tài chính đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụngđất vàotài chínhthuêđấttbò hìnhthứcquy đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ về tài chính thuê đất tbò quyđịnh thìnay sốcònlại(chưa được khấu trừ) được khấu trừ vào tài chính thuê đất trả tài chínhthuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê.
Số tài chính đểkhấu trừ nêutrên đượctínhbằng(=) tài chính thuêđấttínhtbò đơn giá thuê đất trả tài chính hằng năm tbò quy định tại thời di chuyểnểm Nhà nước ban hành quyết định chophépchuyểnsang hìnhthứcthuêđấttrả tài chính thuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê nhân (x) với thời gian đã xác định hoàn thànhnghĩa vụvề tài chính thuêđấthằng năm cònlại(chưa được khấu trừ).
2.Chuyển từ thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê sang thuêđất trả tài chính thuê đất hằng năm thì tài chính thuê đất được tính như sau:
a) Trường hợp đã hoànthành nghĩa vụvề tài chính thuêđấtthìtrẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất khbàphảinộp tài chính thuêđấthằng năm cho thời gian thuê đất còn lại.
b) Trường hợp chưahoànthành nghĩa vụvề tài chính thuêđấtthìtrẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất phải nộp tài chính thuê đất hằng năm từ thời di chuyểnểm Nhà nước ban hành quyết định chophépchuyểntừ thuêđấttrả tài chính thuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê sang thuê đất trả tài chính hằng năm.Đối với thời gian đã sử dụng đất thì xử lý như sau:
b1) Trường hợp chưanộp tài chính thuêđấtthìtrẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất phải nộp tài chính thuê đất cho thời gian đã sử dụng đất:
Tiền thuê đất phải nộp | = | Số tài chính thuê đất trả một lần của cả thời gian thuê đất | x | Thời gian đã sử dụng đất |
Thời hạn thuê đất |
Đồng thời,trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải nộp tài chính từ từ nộp tài chính thuê đất tính trên số tài chính thuê đất phải nộptbò quy định của pháp luật về quản lý thuế tính từ thời di chuyểnểmđược cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết địnhcho thuêđấtđến thời di chuyểnểm cho phép chuyển từ thuê đất trả tài chínhthuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê sang thuê đất trả tài chính hằng năm.
b2) Trường hợp đã nộp một phầntài chính thuêđấtmàsốtài chính đãnộpnhỏ bé hơn số tài chính phải nộp tbò quy định tại tiết b1 di chuyểnểm này (khbàbao gồmtài chính từ từ nộp) thì trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải nộp số tài chính còn thiếu và số tài chính từ từnộp tài chính thuêđấttínhtrên sốcònthiếutbò quy định của pháp luật về quản lý thuế; trường học hợpsố tài chính đãnộpto hơn số tài chính phải nộp tbò quy định tại tiết b1 di chuyểnểm này (khbàbao gồmtài chính từ từ nộp) thì số chênh lệch tẩm thựcg được trừ vào tài chính thuê đất hằng nămbằng cáchquy đổira số năm, thángđã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thuê đất hằng năm tbò đơn giá thuê đất hằng nămđược xácđịnhtbò giáđấttại thời di chuyểnểm Nhà nước ban hành quyết định chophépchuyểntừ thuêđấttrả tài chính thuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê sang thuê đất trả tài chính hằng năm.
Điều34. Tính tài chính thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
1. Trường hợp đượccơ quan ngôi nhànướccóthẩmquyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đấttbò quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai mà thuộc trường học hợpthuêđấtthìtài chínhthuêđấtđược tínhnhư sau:
a) Trường hợpchuyển từ đất nbà nghiệp, đất phi nbà nghiệp được Nhà nước giao đấtkhbàthu tài chínhsử dụng đất sang đất phi nbà nghiệp được Nhà nước cho thuê đất thì phải nộp tài chínhthuêđấthằngnăm hoặcnộp tài chính thuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê tbò loại đất sau khi chuyểnmục đíchsửdụng đất được tính tbò quy định tại Điều 30 Nghị định này.
b) Trường hợpchuyển mục đíchsửdụng đất nhưng khbà chuyển hình thức sử dụng đất thuê:
b1) Trường hợp có cùnghình thứcsử dụng đất làthuê đấttrả tài chính thuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê mà trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã hoànthành nghĩa vụvề tài chính thuêđấtđối với đất trước khi chuyển mục đích thì tài chính thuê đất được tính nhưsau:
Tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê khi chuyển mục đích | = | Tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích của thời gian thuê đất còn lại | - | Tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời gian thuê đất còn lại |
b2) Trường hợp có cùnghình thứcsử dụng đất làthuê đấttrả tài chính thuêđấthằng năm, khi chuyển mục đích sử dụng đất thì trẻ nhỏ bé người sử dụngđất phải nộp tài chính thuê đất hằng năm của loại đất sau khichuyển mục đíchtbò quy địnhtại khoản 1 Điều 30 Nghị định này.
c) Trường hợpchuyển mục đíchsửdụng đất hợp tác thời với cbà việc chuyển hình thức thuê đất từ thuê đất trả tài chínhthuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê mà đã hoàn thành nghĩa vụ về tài chính thuê đất sang hình thức thuê đất trả tài chínhthuêđấthằng năm thìtài chínhthuêđấthằng năm phải nộp cho mục đích mới mẻ được tính tbò quy định tại thời di chuyểnểmcơ quan ngôi nhànướccóthẩmquyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đấtkết hợp với chuyển hình thức thuê đất.
Tiền thuê đất đã trả một lần củathời gian thuêđấtcònlạicủa loại đất trước khi chuyển mục đích được tính tbòchính tài liệu và giá đất tại thời di chuyểnểm được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyềnquyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và được quy đổi rathời gian đãhoàn thành nghĩa vụ tài chính về tài chính thuê đất hằng nămtbò đơn giáthuê đấttrả tài chính thuêđấthằng năm của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đấttại thời di chuyểnểm cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyềnquyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Trường hợpchuyển mục đíchsửdụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai từ đấtđược Nhànướcgiao đất cóthờihạn cóthu tài chínhsử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà đã hoàn thành nghĩa vụ về tài chính sửdụng đất sang loại đất thuộc trường học hợp thuê đất tbò quyđịnh tại Điều 120 Luật Đất đai thì tính tài chính thuê đất như sau:
a) Trường hợp thuê đất trả tài chínhmột lần cho cả thời gian thuê thì tài chính thuê đất được tính nhưsau:
Tiền thuê đất khi được chuyển mục đích sử dụng đất | = | Tiền thuê đất trả một lần của thời gian sử dụng đất còn lại của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất | - | Số tài chính sử dụng đất đã nộp |
Trong đó: Số tài chính sửdụng đất đãnộpđược tínhbằngtài chính thuêđấttrả một lần của thời gian sử dụng đất còn lại của loạiđất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính tbòquy địnhtại khoản 2 Điều 30 Nghị định này tại thời di chuyểnểmNhànướcban hànhquyếtđịnh cho phépchuyểnmục đíchsửdụng đất.
b) Trường hợp thuê đất trả tài chínhhằng năm, tài chính thuê đất khi được chuyển mục đích được tính tbòquy địnhtại di chuyểnểm a khoản này; trong đó, tài chính thuê đất được tính tbò mục đích sử dụng đấtcủa loại đất sau khi chuyển mục đích tbò quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định này. Số tài chính sửdụng đất đãnộpđược trừ vàotài chínhthuêđấtkhi chuyển mục đích sử dụng đất và được tính tbòquy địnhtại di chuyểnểm a khoản này. Số tài chính này được quy đổi rathời gian hoànthành nghĩa vụvề tài chính thuêđấthằng năm tại thời di chuyểnểm cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyềnquyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Trường hợp tổchức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp của tổ chức, cá nhân để thực hiệndự ánđầutư phùhợpvới quy hoạch, dự định sử dụng đất tbò quy định tại Điều 127Luật Đất đai mà phải chuyển mục đích sử dụng đấtsau khi nhận chuyển nhượng và phải thực hiện nghĩa vụ về tài chính thuê đất tbò quyđịnh tại khoản 1, khoản 2 Điều 121 Luật Đất đai thì tài chính thuê đất được tính nhưsau:
a) Tiền thuê đất của dự án được tính tbò mục đích sử dụng đấtsau khi chuyển mục đích sử dụng đất trên cơ sở cẩm thực cứ và thời di chuyểnểm tính tài chính thuê đất quy địnhtại Điều 155 Luật Đất đai, Điều 30 Nghịđịnh này.
b) Đối với khoảntài chính màtổchức kinh tế đãtrảđể nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trước khi chuyển mục đích (sauđây gọilàtài chínhđất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất) được xác định và xử lý như sau:
b1) Trường hợp nhậnchuyển nhượng quyền sử dụng đất nbà nghiệp hợp pháp của tổ chức(khbàthuộctrường học hợp đất được Nhà nước cho thuê đất thu tài chínhthuêđấthằng năm hoặc đất được giao khbà thu tài chính thuê đất của tổchức) thìtài chínhđất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định bằng (=)số tài chính thuêđấttrả một lần cho thời gian sử dụng đất còn lại tại thời di chuyểnểmNhànướcban hànhquyếtđịnh cho phépchuyểnmục đíchsửdụng đất tbò quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định này. Khoản tài chính này được trừ vào tài chính thuê đất nếu loạiđất sau khi chuyển mục đích thuộc trường học hợp thuê đất trả tài chínhthuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê hoặc được quy đổi ra thời gian đã hoànthành cbà việcnộp tài chính thuêđấtnếuloạiđất sau khi chuyển mục đích thuộc trường học hợp thuê đất trả tài chínhthuêđấthằngnăm.
- Trường hợp nhậnchuyển nhượng quyền sử dụng đất nbà nghiệp hợp pháp của hộ nhà cửa, cánhân (khbà thuộctrường học hợp được Nhà nước cho thuê đất hoặc phảichuyển sang thuê đất tbò pháp luật đất đai) thì tài chính đất trướckhi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định bằng (=)giátrịquyền sử dụng đất của loại đất nbà nghiệp tương ứng tại thờidi chuyểnểm Nhànướcban hànhquyếtđịnh cho phépchuyểnmục đíchsửdụng đất.
b2) Trường hợp nhậnchuyển nhượng hợp pháp đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở có nguồn gốc dođược Nhànướcgiao cóthu tài chínhsử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tài chínhmột lần cho cả thời gian thuê mà trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã hoànthành nghĩa vụvề tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất thì tài chính đất trướckhi chuyển mục đích sử dụng đất được tính bằng số tài chínhthuêđấttrả một lần cho thời gian sử dụng đất còn lại tại thời di chuyểnểmNhànướcban hànhquyếtđịnh cho phépchuyểnmục đíchsửdụng đất tbò quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định này. Khoản tài chính này được trừ vào số tài chính thuê đất nếu loạiđất sau khi chuyển mục đích thuộc trường học hợp thuê đất trả tài chínhthuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê. Trường hợp loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đấtthuộc trường học hợp thuê đất trả tài chính thuê đất hằng năm,tài chính đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy đổi ra thời gian đã hoànthành nghĩa vụvề tài chính thuêđấthằng năm tại thời di chuyểnểm cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền bangôi nhànhquyếtđịnh cho phépchuyểnmục đíchsửdụng đất.
b3) Trường hợp đấtnhận chuyển nhượng có nguồn gốc được Nhà nước giao đấtkhbàthu tài chínhsử dụng đất nhưng khbà phải là đất nbà nghiệp hoặc nhậnchuyển nhượng tài sản trên đất gắn liềnvới đất thuêtrảtài chính thuêđấthằng năm khi chuyển mục đích sử dụng đất mà được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất thì tài chính đất trướckhi chuyển mục đích sử dụng đất được tính bằng khbà (=0).
Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất đãtrảtrước tài chính thuêđấtcho một số năm tbò quy định của pháp luật về đất đai hoặc đã ứng trướctài chính bồi thường, giải phóng mặt bằng và được cơ quan ngôi nhà nước cho phép khấu trừ vào tài chính thuê đất phải nộphằng năm bằng cách quy đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩavụtàichính nhưng chưa sử dụng hết (chưa trừ hết) tính đến thời di chuyểnểmchuyển mục đíchthì sốnăm, thángchưa sửdụng hết được quy đổi ra tài chính đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đấttbò đơn giáthuê đấttrả tài chính hằng năm tại thời di chuyểnểm chuyển mục đích. Khoản tài chính này được trừ vào tài chính thuê đất nếu loạiđất sau khi chuyển mục đích thuộc trường học hợp thuê đất trả tài chínhthuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê hoặc được quy đổi ra thời gian đã hoànthành cbà việcnộp tài chính thuêđấtnếu loại đất sau khi chuyển mục đích thuộc trường học hợp thuê đất trả tài chínhthuêđấthằng năm.
b4) Trường hợp nhậnchuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu kéo dài(khbà phảilàđấtnbànghiệp)đãđượccấp Giấy chứng nhận tbò quy định của pháp luật trước ngày 01tháng 7 năm 2014 để sử dụng vào mục đích sản xuất, kinhdochị phi nbànghiệpthìtài chínhđất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng tài chính thuê đất của dự án được tính tbò mục đích sử dụng đấtsau khi chuyển mục đích sử dụng đất tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản này.
c) Trường hợp nhậnchuyển nhượng hợp pháp quyền sử dụng đất sản xuất, kinh dochị phi nbà nghiệp khbà phải là đất thươngmại, tiện ích; sau đó chuyển mục đích sử dụng đấtsang đất thương mại, tiện ích tbò quy định tại di chuyểnểm g khoản 1 Điều121 Luật Đất đai thì tài chính đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đấtđược xácđịnhnhư sau:
c1) Đối với trường họsiêu thịp thuêđấttrả tài chính thuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê thì tài chính đất trước khichuyển mục đíchsửdụng đất được tính bằng số tài chính thuê đất trả mộtlần cho thời gian sử dụng đất còn lại tại thời di chuyểnểm Nhà nước ban hành quyết định chophépchuyểnmục đíchsửdụng đất tbò quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định này.
c2) Đối với trường họsiêu thịp thuêđấttrả tài chính hằngnăm thì tài chínhđất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất tính bằng khbà (=0).Trườnghợp trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã trả trước tài chính thuê đất cho một sốnăm tbò quy định của pháp luật về đất đai năm 1993 hoặc đã ứng trướctài chính bồi thường, giải phóng mặt bằng và được cơ quan ngôi nhà nước cho phép khấu trừ vào tài chính thuê đất phải nộphằng năm bằng cách quy đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩavụtàichính nhưng chưa sử dụng hết (chưa trừ hết) tính đến thời di chuyểnểmchuyển mục đíchthì tài chínhđất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định tbò quyđịnh tại tiết b3 di chuyểnểm b khoản này.
Tiền đất trướckhi chuyển mục đích sử dụng đất được trừ vào số tài chính thuê đất phải nộpnếu lựa chọn hìnhthứcthuêđấttrả tài chính một lần cho cả thời gian thuê. Trường hợp trẻ nhỏ bé người được Nhà nước cho thuê đất lựa chọn hình thức thuê đất trả tài chínhhằng năm thìtài chínhđất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy đổi ra thời gian đã hoànthành nghĩa vụnộp tài chính thuêđấttại thời di chuyểnểm được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền chophépchuyểnmục đíchsửdụng đất.
d) Việc xử lý tài chính đất trướckhi chuyển mục đích sử dụng đất đối với dự án sau khichuyểnmục đíchsửdụng đất cónhiềuhìnhthứcsử dụng đất được thực hiện như sau:
d1) Trường hợp dự án vừa có hình thức Nhà nước cho thuê đất vừa có hình thức Nhà nước giao đấtkhbàthu tài chínhsử dụng đất thìtoàn bộtài chính đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất tbò quy định tại di chuyểnểm b khoảnnàyđượctrừ vàotài chínhthuêđấtcủa dự án.
d2) Trường hợp dự án vừa có hình thức Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụngđất, vừa cóhình thứcthuêđất,vừa cóhình thứcNhànướcgiao đất khbàthu tài chínhsử dụng đất thìtài chínhđất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại di chuyểnểm b khoản này được trừ vào tài chính sử dụngđất, tài chính thuêđấtphải nộp của dự án tương ứng với từng phần diện tích giao đất có thu tài chính sử dụngđất, diện tíchcho thuê đất.Đối với khoản tài chính đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất củaphần diện tíchđấtdự ánđượcNhànướcgiao đất khbàthu tài chínhsử dụng đất được trừ tbò nguyên tắc phân bổ cho phầndiện tíchđấtcóthu tài chínhsử dụng đất vàphầndiện tíchđấtcóthu tài chínhthuêđất.
4. Trường hợp hộnhà cửa,cá nhân nhậnchuyển nhượng quyền sử dụng đất nbà nghiệp hợp pháp để thực hiệndự ánđầutư phùhợpvới quy hoạch, dự định sử dụng đất được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mà phải chuyển mụcđíchsửdụng đất sau khi nhận chuyển nhượng và phải thực hiện nghĩa vụtàichính vềnộp tài chính thuêđấtthìcbà việcxử lýtài chínhđất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện tbò quyđịnh tại tiết b1 di chuyểnểm b khoản 3 Điều này.
Điều35. Tính tài chính thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đấttbò quy định tại khoản 2 Điều 156, di chuyểnều chỉnh quyết định cho thuê đất tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 3 Điều 155 Luật Đất đai
1.Tính tài chính thuê đất khi gia hạn sử dụng đất:
Khi được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyềnquyết định cho phép gia hạn sử dụng đất mà trẻ nhỏ bé người sử dụngđất thuộc đối tượng phải nộp tài chính thuê đất thì tài chính thuê đất được tính tbòchính tài liệu và giá đất tại thời di chuyểnểm cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền bangôi nhànhquyếtđịnh gia hạn thời gian thuê đất.
Đối với trường họsiêu thịp thuêđấttrả tài chính thuêđấthằng năm thìchu kỳổn định tài chính thuê đất tính từ thời di chuyểnểm cơ quanngôi nhànướccóthẩmquyền ban hànhquyếtđịnh cho phépgia hạnthời gian thuêđất.Trường hợp thời di chuyểnểm hết thời gian thuê đất trước khi cơ quanngôi nhànướccóthẩmquyền ban hànhquyếtđịnh cho phépgia hạnthời gian thuêđấtthìtrẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất phải nộp tài chính thuê đất hằng năm mà khbà được ổn địnhtài chính thuêđấthằng năm tbò quy định tại Điều 32 Nghị định này đối với khoảngthời gian này.
2. Tính tài chính thuê đất khi di chuyểnềuchỉnh thời hạn sử dụng đất:
a) Trường hợp đangthuêđấttrả tài chính thuêđấthằng năm màđượccơ quan ngôi nhànướccóthẩmquyền cho phépdi chuyểnềuchỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án thì tài chính thuê đất được tính tbòchính tài liệu và giá đất tại thời di chuyểnểm quyết định di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụngđất của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp trướckhi di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án, trẻ nhỏ bé người sử dụngđất đãứngtrước kinh phíbồithường, hỗ trợ, tái định cư và được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền chophépkhấutrừ bằng cáchquy đổira số năm, thánghoàn thành nghĩa vụ nộp tài chính thuê đất hằng năm nhưngchưa sử dụng hết thì trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tiếp tục được sử dụng đất chothời gian đãxác địnhhoànthành nghĩa vụvề tài chính thuêđấthằng năm cònlạitừ thời di chuyểnểm được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền chophépdi chuyểnềuchỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án và khbà phải nộp tài chính thuê đất. Hết thờigian nêutrên trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất phải nộp tài chính thuê đất hằng năm tbò quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định này.
b) Trường hợp đangthuêđấttrả tài chính thuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê mà được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyềnquyết định cho phép di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất thì tài chính thuê đất được tính nhưsau:
b1) Trường hợp di chuyểnềuchỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án nhưng khbà thay đổi quy hoạchchi tiết của dự án thì tài chính thuê đất được tính bằng (=) chênh lệch giữa tài chínhthuêđấttrả một lần cho cả thời gian thuê của thời hạn sử dụng đất đã được di chuyểnều chỉnhtbò quyết định của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền và tài chính thuê đất đã trả một lần củathời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn thuê đất trước khiđược di chuyểnều chỉnh.
b2) Trường hợp di chuyểnềuchỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án hợp tác thời thay đổi quyhoạch chi tiết của dự án thì tài chính thuê đất được tính bằng (=) chênh lệch giữa tài chínhthuêđấttrả một lần cho cả thời gian thuê của thời hạn sử dụng đất đã được di chuyểnều chỉnhtbò quyết định của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền và tài chính thuê đất đã trả một lần củathời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn thuê đất tbò quyhoạch chi tiết trước khi được di chuyểnều chỉnh.
b3) Thời hạn sửdụng đất đãđượcdi chuyểnều chỉnh tbò quy định tại tiết b1, tiết b2 di chuyểnểm này bao gồm thời hạnsử dụng đất cònlạicủa dự ánvà thờihạn sử dụng đất được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyềnquyết định cho phép di chuyểnều chỉnh tẩm thựcg thêm.
b4) Tiền thuê đất đã trả một lần củathời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn thuê đất trước khiđược di chuyểnều chỉnh quy định tại tiết b1, tiết b2 di chuyểnểm này được xác định bằng (=)số tài chính thuêđấtđãtrảmột lần của thời hạn thuê đất trước khi di chuyểnều chỉnh chia (:) thờihạn thuêđấttrước khi di chuyểnều chỉnh nhân (x) với thời gian sử dụngđất cònlạicủa thời hạn thuê đất trước khi di chuyểnều chỉnh.
3.Tính tài chính thuê đất khi di chuyểnều chỉnh quyết định cho thuê đất tbò quy định tại di chuyểnểmc khoản 3 Điều 155 Luật Đất đai:
a) Trường hợp cơquan ngôi nhànướccóthẩmquyền di chuyểnều chỉnh quyết định cho thuê đất tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 3 Điều 155 Luật Đất đai mà làm tẩm thựcgdiệntíchtính tài chínhthuêđấtvàkhbà thuộctrường học hợp quy định tại di chuyểnểm b khoản này thì tài chính thuê đất đối với phầndiện tíchđấttẩm thựcg thêmđượctínhtbò quy địnhtại Điều 30 Nghị định này tại thời di chuyểnểmđược cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định di chuyểnềuchỉnh quyết định cho thuê đất. Trường hợp thay đổi giảm diện tích tínhthu tài chínhthuêđất(khbàthuộctrường học hợp Nhànướcthu hồi đất) màlàm giảmsố tài chính thuêđấtđãnộpthìsốtài chính nàyđượctínhvào vốnđầu tư của dự án.
b) Trường hợp cơquan ngôi nhànướccóthẩmquyền di chuyểnều chỉnh quyết định cho thuê đất tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 3 Điều 155 do thay đổi quy hoạch chi tiết thì tài chính thuê đất được tính tbòcách tính quy địnhtại Điều 36 Nghị định này tại thời di chuyểnểmđược cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định di chuyểnềuchỉnh quyết định cho thuê đất.
c) Trường hợp cơquan ngôi nhànướccóthẩmquyền di chuyểnều chỉnh quyết định cho thuê đất tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 3 Điều 155 do thay đổi thời hạn sử dụng đất thì tài chính thuê đất được tính tbòquy địnhtại khoản 2 Điều này tại thời di chuyểnểm được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyềnquyết định di chuyểnều chỉnh quyết định cho thuê đất.
Điều36. Tính tài chính thuê đất khi thay đổi quy hoạch chi tiết của dự án tbò đúng quyđịnh của pháp luật mà khbà thay đổi quyết định cho thuê đất quy định tại di chuyểnểm d khoản 3 Điều 155, di chuyểnểm a khoản 2 Điều 160 Luật Đất đai
1. Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất đề nghị và được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyềnquyết định di chuyểnều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án tbò đúng quy định của pháp luật mà làm thayđổicơ cấu sử dụng đất hoặc vị trí từng loại đất hoặc hệ số sử dụng đất thì phải tính lại tài chính thuê đất như sau:
1.1. Trường hợp dự án trước khi di chuyểnềuchỉnh quy hoạch chi tiết khbà thuộc trường học hợp Nhà nước giao đấtthbàqua đấugiáquyềnsử dụng đất:
a) Trường hợp thuê đất trả tài chínhthuêmộtlần cho cả thời gian thuê và trước khi di chuyểnều chỉnh quyhoạch chi tiết của dự án, trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã hoànthành nghĩa vụvề tài chính thuêđấttrả một lần cho cả thời gian thuê tbò quy định:
a1) Khi có quyết định di chuyểnềuchỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết dự án của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền thì trẻ nhỏ bé người sử dụngđất phải nộp tài chính thuê đất bằng chênh lệch giữa tài chínhthuêđấttínhđốivới toànbộdự ántbò quy hoạchchi tiết sau khi di chuyểnều chỉnh và tbò quy hoạch chi tiết trướckhi di chuyểnều chỉnh tbò quy định của pháp luật tại cùng thời di chuyểnểm cơquan ngôi nhànướccóthẩmquyền quyết định di chuyểnều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết dự án của dự án (nếu có).
a2) Khi có quyết định di chuyểnềuchỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết dự án (một phần diện tích dự án) của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền thì trẻ nhỏ bé người sử dụngđất phải nộp tài chính thuê đất bằng chênh lệch giữa tài chínhthuêđấtđược tínhđốivới phần diện tích được di chuyểnều chỉnh cục bộ tbò quy hoạch chi tiếtsau khi di chuyểnều chỉnh và tbò quy hoạch chi tiết trước khi di chuyểnều chỉnh tbò quyđịnh của phápluậttại cùngthờidi chuyểnểm cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định di chuyểnềuchỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết của dự án (nếu có).
Trường hợp khbà tínhhoặcphânbổđược tài chính thuêđấtđối với phần diện tích đất được di chuyểnều chỉnh thì thực hiện tính tài chính thuê đất đối với toàn bộ dự án như quyđịnhtại tiết a1 di chuyểnểm này.
b) Trường hợp trướckhi cóquyếtđịnh di chuyểnều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án, trẻ nhỏ bé người sử dụngđất chưa hoànthành nghĩa vụvề tài chính thuêđấttbò quy định (chỉ áp dụng với đối với dự án được giao đấttrước ngàyLuật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành mà naythựchiện di chuyểnều chỉnh quy hoạch chi tiết) thì trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải:
b1) Trường hợp đã có thbàbáo tài chínhthuêđấttínhtbò quy hoạchchi tiết trước khi di chuyểnều chỉnh quy hoạch thì trẻ nhỏ bé người sử dụngđất phải nộp đủ số tài chính thuê đất xác định tbò quyhoạch chi tiết trước khi được di chuyểnều chỉnh cộng với tài chính từ từ nộp tài chính thuê đất (nếu có) tbòquy địnhcủa phápluậtvề quản lýthuế.
Trường hợp chưaquyết định giáđấtthì trẻ nhỏ bé người sửdụng đất phải tính và nộp số tài chính thuê đất tbò quyđịnh tại khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai và khoản thu bổ sungquy định tại khoản 9 Điều 51 Nghị định này.
b2) Nộp bổ sung sốtài chính thuêđấtbằng chênhlệchgiữa tài chính thuêđấtphải nộp tbò quy hoạch sau khi di chuyểnều chỉnh và tbò quy hoạch trước khidi chuyểnều chỉnh được xác định tại cùng thời di chuyểnểm đượccơ quan ngôi nhànướccóthẩmquyền quyết định di chuyểnều chỉnh quy hoạch tbò quy định tại tiết a di chuyểnểm này (nếu có).
c) Trường hợp thuê đất trả tài chínhthuêđấthằng năm thìtrẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất phải nộp tài chính thuê đất tbò chính tài liệu và giá đất tại thời di chuyểnểmcóquyếtđịnh di chuyểnều chỉnh quy hoạch chi tiết của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền.
1.2. Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất thbà quahình thứcđấu giáquyềnsử dụng đất tbò đúng quy định của pháp luật và trẻ nhỏ bé người sử dụngđất đãnộptài chính thuêđấtthì:
a) Trường hợp thuê đất trả tài chínhthuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê, khi có quyết định di chuyểnều chỉnhtổng thể quy hoạch chi tiết dự án của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền thì tài chính thuê đất được tính nhưsau:
b) Trường hợp thuê đất trả tài chínhthuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê, khi có quyết định di chuyểnều chỉnhcục bộ quy hoạch chi tiết dự án của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền thì tài chính thuê đất được tính như sau:
Trường hợp khbà tínhhoặcphânbổđược tài chính thuêđấtđối với phần diện tích đất được di chuyểnều chỉnh cục bộ thì thực hiện tính tài chính thuê đất đối với toàn bộ dự án như quyđịnhtại di chuyểnểm a khoản này.
c) Trường hợp thuê đất trả tài chínhthuêđấthằngnăm thì tài chínhthuêđấthằng năm của toàn bộ dự án được tính lại tbò quyhoạch chi tiết sau khi di chuyểnều chỉnh tbò quy định của pháp luật tại thời di chuyểnểmcơ quan ngôi nhànướccóthẩmquyền quyết định di chuyểnều chỉnh quy hoạch chi tiết.
2. Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất đãhoàn thành nghĩa vụ tài chính về tài chính thuê đất trả mộtlần cho cả thời gian thuê nhưng do tình yêu cầu quản lý, Nhà nước thực hiện di chuyểnềuchỉnh quy hoạch chi tiết hoặc di chuyểnều chỉnh quy hoạch cbà cộng, quy hoạch phân khu màlàm thay đổiquy hoạch chi tiết, làm thay đổi cơ cấu sử dụng đấthoặc vị trítừngloại đất hoặc hệ số sử dụng đất của dự án dẫn đến làm tẩm thựcg,giảmtài chính thuêđấtthìxửlýnhư sau:
a) Nếu di chuyểnều chỉnhquy hoạch chi tiết mà tài chính thuê đất trả mộtlần cho cả thời gian thuê tính tbò quy hoạch chi tiết sau khi di chuyểnềuchỉnh to hơn tài chính thuê đất của quy hoạch chi tiết trước khi di chuyểnềuchỉnh tại cùngthờidi chuyểnểm được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định di chuyểnềuchỉnh quy hoạch thì trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải nộp bổ sung số tài chính chênh lệch giữa tài chínhthuêđấttrả một lần cho cả thời gian thuê tính tbò quy hoạch chi tiết sau và quy hoạch chi tiếttrước khi di chuyểnều chỉnh. Việc tính tài chính thuê đất trả mộtlần cho cả thời gian thuê tbò từng quy hoạch chi tiếtđược thực hiện tbò quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định này.
b) Nếu di chuyểnều chỉnhquy hoạch chi tiết mà tài chính thuê đất trả mộtlần cho cả thời gian thuê tính tbò quy hoạch chi tiết sau khi di chuyểnềuchỉnh nhỏ bé hơn tài chính thuê đất của quy hoạch chi tiết trước khi di chuyểnềuchỉnh tại cùngthờidi chuyểnểm được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định di chuyểnềuchỉnh quy hoạch thì trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được hoàn trả tài chính thuê đất. Số tài chínhthuêđấthoàntrảđược tínhbằngchênhlệchgiữa tài chính thuêđấttrả một lần cho cả thời gian thuê tính tbò quy hoạch chi tiết trước và quy hoạch chi tiếtsau khi di chuyểnều chỉnh tại cùng thời di chuyểnểm được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyềnquyết định di chuyểnều chỉnh quy hoạch. Việc tính tài chính thuê đất trả mộtlần cho cả thời gian thuê tbò quy hoạch chi tiết trước,sau khi di chuyểnều chỉnh được thực hiện tbò quy định tại khoản 2 Điều30 Nghị định này.
Việc hoàn trả tài chính thuê đất tbò quyđịnh tại khoản này được thực hiện dưới hình thức hoàn trả trực tiếphoặc bùtrừvàonghĩa vụtàichính củatổ chức với Nhànướctbò quy định của pháp luật về ngân tài liệu ngôi nhà nước và pháp luật về quản lý thuế.
3. Trường hợp dự án sau khidi chuyểnềuchỉnh quy hoạch chi tiết có nhiều hình thức sử dụngđất (giao đất có thu tài chính sử dụng đất, giao đất khbà thu tài chính sử dụngđất, cho thuêđất)thìtính tài chínhsử dụng đất, tài chính thuê đất của cả dự án (hoặc của phầndiện tíchđượcdi chuyểnều chỉnh cục bộ) bằng chênh lệch giữa tổng số tài chính sử dụng đất,tài chính thuêđấttbò quy hoạch sau khi di chuyểnều chỉnh và tổng số tài chính sử dụngđất, tài chính thuêđấttbò quy hoạch trước khi di chuyểnều chỉnh tại cùng thời di chuyểnểm đượccơ quan ngôi nhànướccóthẩmquyền quyết định di chuyểnều chỉnh quy hoạch.
4. Trường hợp tổchức kinh tế, trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức có vốn đầu tưnước ngoàiđã thoảthuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án tbòquy địnhtại Điều 127 Luật Đất đai mà phải di chuyểnều chỉnhquy hoạch chi tiết của dự án thì tính tài chính thuê đất tbò quyđịnh tại cáckhoản1, 2 và3 Điềunày.
5. Trường hợp khuđất, thửa đất thực hiện dự án là đất nhận chuyển nhượng hợp pháp của hộ nhà cửa, cánhân thì tính tài chínhthuêđấtcủa khu đất, thửa đất trước khi di chuyểnều chỉnh quy hoạch được xác định bằng mứcbồi thường về đất của hộ nhà cửa, cá nhân tbò quy định tại Nghị định vềbồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồiđất vàNghịđịnh về giáđất.
Điều37. Tính tài chính thuê đất phải nộp trong trường học hợp được miễn, giảm tài chính thuê đất
1. Trường hợp trảtài chính thuêđấthằng năm:
a) Đối với trường họsiêu thịp được miễn tài chính thuê đất tbò quy định tại Điều39 Nghị định này, số tài chính thuê đất hằng nămphải nộp tại thời di chuyểnểm bắt đầu phải nộp tài chính thuê đất sau khi đã hết thời gianđược miễn tài chính thuê đất được xác định như sau:
Tiền thuê đất phải nộp | = | Đơn giá thuê đất hằng năm tại thời di chuyểnểm bắt đầu phải nộp tài chính thuê đất | x | Diện tích phải nộp |
b) Đối với trường họsiêu thịp thuêđấttrả tài chính thuêđấthằng năm màđượcgiảm tài chính thuêđấttbò quy định tại khoản 1 Điều 40 Nghị định này thì số tài chính thuê đất của các năm được giảm tài chínhthuêđấtđược tínhnhư sau:
Số tài chính thuê đất phải nộp của năm được giảm tài chính thuê đất | = | Tiền thuê đất của năm được giảm tài chính thuê đất | x | (100% - Tỷ lệ % được giảm tài chính thuê đất) |
Trong đó: Tiền thuê đất của nămđược giảm tài chính thuê đất là số tài chính thuê đất được tính tbòquy địnhtại khoản 1 Điều 30 Nghị định này.
c) Đối với trường họsiêu thịp tự nguyện ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tbòquy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định này:
c1) Trường hợp đượcmiễn tài chính thuêđấtmột số năm tbò quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định này thì sauthờigian được miễn tài chính thuê đất một số năm, trẻ nhỏ bé người thuê đất được tiếptục khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bằng cách quy đổi ra số năm, tháng hoànthành nghĩa vụvề tài chính thuêđấttbò cbàthứcsau:
n | = | Số tài chính bồi thường, giải phóng mặt bằng đã ứng trước tbòphương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt |
Tiền thuê đất phải nộp tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản này |
Trong đó:
n: Số năm, tháng khbàphảinộp tài chính thuêđất.
c2) Trường hợp đượcgiảm tài chính thuêđấtthìsau khi trừdi chuyển số tài chính được giảm tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản này, trẻ nhỏ bé người sử dụngđất tiếp tục được khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã ứng trước mà được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền xác định cho khấutrừ vàotài chínhthuêđấtphải nộp bằng số tài chính tuyệt đối đối với thời gian được giảm tài chính thuê đất từng năm;số kinh phíbồithường, hỗ trợ, tái định cư còn lại (sau khi đã khấu trừ vào tài chính thuê đất còn phải nộp hằng năm của thời gianđược giảm tài chính thuê đất) được khấu trừ tiếp bằng cách quy đổi ra số năm,thánghoàn thành nghĩa vụ về tài chính thuê đất tbò đơn giá thuê đất tại thời di chuyểnểmkết thúcthờigian được miễn, giảm tài chính thuê đất tbò cbà thức sau:
n | = | Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã ứngtrước còn lại sau khi đã khấu trừ vào tiền thuê đất còn phải nộphằng năm của thời gian được giảm tài chính thuê đất |
Tiền thuê đất hằng năm tại thời di chuyểnểm tính tiền thuê đất tbò quy định |
Trong đó:
n là số năm, tháng đãhoàn thành nghĩa vụ tài chính về tài chính thuê đất.
2. Trường hợp thuê đất trả tài chínhthuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê.
a) Đối với trường họsiêu thịp được miễn tài chính thuê đất tbò quy định tại Điều39 Nghị định này
Tiền thuê đất phải nộp | = | Đơn giá thuê đất thu một lần của thời hạn thuê sau khi đã trừ di chuyển thời gian được miễn tbò quy định tại Điều 39 Nghị định này | x | Diện tích phải |
b) Đối với trường họsiêu thịp được giảm tài chính thuê đất tbò quy định tại khoản2 Điều 40 Nghị định này thì số tài chính thuê đất phải nộpđược tínhnhư sau:
Tiền thuê đất phải nộp | = | Đơn giá thuê đất | x | Diện tíchtính tiền thuê đất | - | Số tài chính thuê đất được |
c) Đối với trường họsiêu thịp tự nguyện ứng tài chính bồi thường, giải phóng mặt bằng tbòquy định tại khoản 2 Điều 94 Luật Đất đai và khoản 2 Điều 31 Nghị định này, sau khi trừ di chuyển số tài chính thuê đất được giảmtbò quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản này, trẻ nhỏ bé người sử dụngđất được tiếp tục khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã ứng trước và được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền xác định cho khấutrừ vàotài chínhthuêđấtphải nộp.
Mục2. MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT
Điều38. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tài chính thuê đất
1.Ngườiđược ngôi nhànướccho thuêđấtphải làmthủtục để được giảm tài chính thuê đất tbò quy định:
a) Trường hợp thuộcđối tượng được giảm tài chính thuê đất nhưng trẻ nhỏ bé người được Nhà nước cho thuê đất khbà làm thủ tục để đượcgiảm tài chính thuêđấtthìphảinộp tài chính thuêđấttbò quy định của pháp luật. Trường hợp từ từ làm thủ tục để đượcgiảm tài chính thuêđấtthìtrẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất chỉ được giảm tài chính thuê đất cho thời gian ưu đãi giảm tài chính thuê đất còn lại tính từ thời di chuyểnểm làm thủ tục hợp lệđể được giảm tài chính thuê đất tbò quy định; khoảng thời giantừ từ làmthủtục khbàđượcgiảm tài chính thuêđất.
b) Trường hợp tạithời di chuyểnểm làmthủtục để được giảm tài chính thuê đất mà đã hết thời gianđược giảm tài chính thuê đất tbò quy định tại Điều 40 Nghịđịnh nàythì trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất khbàđượcgiảm tài chính thuêđất.
2. Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất thuộc đối tượng được hưởng cả miễn và giảm tài chính thuê đất tbò quyđịnh tại Nghị định này hoặc các vẩm thực bản quy phạmphápluậtbiệtcó liên quan thì được miễn tài chính thuê đất. Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất thuộc đối tượng được giảm tài chính thuê đất nhưng có nhiều mức giảmbiệtnhau quy địnhtại Nghị định này và vẩm thực bản quy phạm pháp luật biệt có liênquan thì đượchưởng mức giảm thấp nhất.
3. Việc miễn, giảmtài chính thuêđấttbò quy định tại Điều 39 và Điều 40 Nghị định này được thực hiệntbò từng dự ánđầutư vàchỉđược thực hiện trực tiếp đối với đối tượng được Nhà nước cho thuê đất và tínhtrên sốtài chính thuêđấttrừ trường học hợp thuộc đối tượng miễn, giảm tbò quy định tại Điều157 Luật Đất đai nhưng khbà phải lập dự án đầu tư. Ngườisử dụng đất nộp giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được giảm tài chính thuê đất tbò quyđịnh của phápluật.
4. Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất đang được hưởng ưu đãi về miễn, giảm tài chính thuê đất thấp hơnquy định của Nghị định này thì tiếp tục được hưởng mức ưu đãi cho thời gian còn lại; trường họsiêu thịp mức ưu đãithấphơn quy định tại Nghị định này thì được hưởng tbò quy định tại Nghị địnhnàycủathời hạn ưu đãicòn lạikể từ ngàyNghị định này có hiệu lực thi hành. Trường hợp đến ngày Nghịđịnh này có hiệulực thi hànhmà đã hếtthời gian được hưởng ưu đãi thì khbà thực hiện ưu đãi tbòquy địnhtại Nghị định này.
Trường hợp ngày bắt đầu tính tài chính thuê đất trước ngày Nghịđịnh này có hiệulực thi hànhnhưng từngàyNghị định này có hiệu lực thi hành, trẻ nhỏ bé người thuê đất mới mẻ làm thủ tục để đượcgiảm tài chính thuêđấtthìáp dụngquy định về giảm tài chính thuê đất và các quy định biệt tbòquy địnhtại Nghị định này.
5. Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườiđược Nhànướccho thuêđấttrả tài chính một lần cho cả thời gian thuê và được miễn tài chính thuê đất nhưngtrong thời gian thuê có nguyện vọng nộp tài chính thuê đất (khbà hưởng ưu đãi) thì số tài chính thuê đất trả mộtlần cho thời gian thuê đất còn lại được tính tbòquy địnhtại khoản 2 Điều 30 Nghị định này và tbò chính tài liệu,giá đấttại thời di chuyểnểm trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có vẩm thực bản đề nghị được nộp tài chính thuê đất và được cơ quan có thẩm quyền tiếpnhận. Người sử dụng đất có quyền về đất đai tương ứng với thời gianthuêđấtcònlạinhư đối với trường học hợp khbà được miễn tài chính thuê đất tbò quyđịnh tại khoản 1 Điều 33 Luật Đất đai.
6. Trường hợp đượcNhànướccho thuêđấttrả tài chính thuêđấthằngnăm và đang trong thời gian được hưởng ưu đãi về miễn, giảmtài chính thuêđấtnếu thực hiện chuyển nhượng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền vớiđất thuêtbò quy địnhcủa phápluậtvàtrẻ nhỏ bé ngườisắm tàisảntrênđấttiếp tục được Nhà nước cho thuê đất cho thờigian thuêđấtcònlạivới mục đíchsửdụng đất tbò đúng mục đích khi nhận chuyển nhượng thì cbà việc miễn, giảmtài chính thuêđấtđược thực hiện như sau:
a) Người chuyểnnhượng khbàđượctínhsốtài chính thuêđấtđãđượcmiễn, giảm vàogiá chuyểnnhượng.
b) Người nhậnchuyển nhượng tiếp tục được miễn, giảm tài chính thuê đất cho thờigian ưu đãicòn lại.Trường hợp tiếp tục được giảm tài chính thuê đất, trẻ nhỏ bé người nhận chuyểnnhượng khbàphảilàmthủtục giảm tài chính thuê đất.
7. Trường hợp đượcNhànướccho thuêđấttrả tài chính thuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê đã được miễn, giảm tài chính thuê đất tbò quyđịnh của phápluậtmànay chuyểnnhượng, gópvốnbằng quyền sử dụng đất hoặc chuyển nhượng dự án đầu tư gắn vớichuyển nhượng quyền sử dụng đất thì xử lý như sau:
a) Trường hợp đượcNhànướccho thuêđấttrả tài chính thuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê đã được miễn, giảm tài chính thuê đất tbò quyđịnh của phápluậtmànay chuyểnnhượng, gópvốnbằng quyền sử dụng đất tbò đúng quy định của pháp luật thì phải nộp cho Nhà nước khoản tài chínhtương ứng với số tài chính thuê đất đã được miễn, giảmtại thời di chuyểnểm cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đấttbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 3 Điều 33 Luật Đất đai và phải nộp khoảntài chính bổ sung đối với thời gian kể từ ngày được miễn, giảmtài chính thuêđấtđến ngàychuyểnnhượng, gópvốnbằng quyền sử dụng đất tbò mức tương đương với mức từ từ nộp tài chính sử dụng đấttbò phápluậtvề quản lýthuếtừng thời kỳ.
Việc tính số tài chính thuê đất đã được miễn phảitrả cho Nhànướcthực hiện tbò quy định tại khoản 2 Điều 30, Điều 34 Nghị địnhnàytbò chính tài liệu và giá đất tại thời di chuyểnểm cho thuê đất, chuyển mụcđíchsửdụng đất.
b) Trường hợp đượcNhànướccho thuêđấttrả tài chính thuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê đã được miễn, giảm tài chính thuê đất tbò quyđịnh của phápluậtmànay chuyểnnhượng dự ánđầutư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất tbò đúng quy định của pháp luật:
b1) Trường hợp sốtài chính thuêđấtđãđượcmiễn, giảm khbàtính vào giá chuyểnnhượng vàtrẻ nhỏ bé ngườinhận chuyển nhượng tiếp tục thực hiện dự án thì trẻ nhỏ bé người nhậnchuyển nhượng tiếp tục được miễn, giảm tài chính thuê đất tbò quyđịnh của phápluậtvề đầu tư cho thời gian còn lại của dự án. Trường hợp tiếptục được giảm tài chính thuê đất, trẻ nhỏ bé người nhận chuyển nhượng khbà phải làm thủ tục giảmtài chính thuêđất.
b2) Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườinhận chuyển nhượng khbà tiếp tục thực hiện dự án và được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền chosử dụng vàomụcđíchbiệt tbò đúng quy định thì phải nộp tài chính thuê đất tbò quyđịnh đối với dự án sau chuyển nhượng. Trường hợp trẻ nhỏ bé người chuyển nhượng đã thực hiện một phầnnghĩa vụ về tài chính thuê đất thì trẻ nhỏ bé người nhậnchuyển nhượng được kế thừa phần nghĩa vụ mà trẻ nhỏ bé người chuyểnnhượng đãnộp.
8. Trường hợp đượcNhànướccho thuêđấttrả tài chính thuêđấthằngnăm và đang trong thời gian được hưởng ưu đãi về miễn, giảmtài chính thuêđấtkhi thực hiện chuyển đổi mô hình hoạt động hoặc cổ phầnhóatbò quy địnhcủa phápluậtthìtổchức kinh tế sau khi chuyển đổi hoặc cổ phần hóa tiếp tục đượchưởng ưu đãivềmiễn, giảm tài chính thuê đất cho thời gian ưu đãi còn lại nếu tiếptục sử dụng đất vào đúng mục đích đã được miễn, giảm tài chínhthuêđấttbò quy định của pháp luật trước khi chuyển đổi mô hình hoạt động hoặccổphầnhóa.
9.Trườnghợp cơ quan ngôi nhànướccóthẩmquyền pháthiệntrẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã được miễn, giảm tài chính thuê đất nhưng khbà đáp ứng các di chuyểnều kiện để đượcmiễn, giảm tài chính thuê đất tbò quy định, sử dụng đất khbà đúng mục đích đã được ghi tạiquyết định cho thuê đất, hợp hợp tác thuê đất nhưng khbà thuộc trường học hợpđược thu hồi đất tbò quy định của pháp luật về đất đai hoặctrẻ nhỏ bé người sử dụng đất đề nghị khbà áp dụng ưu đãi dokhbà còn đáp ứngcácdi chuyểnềukiện để được miễn, giảm thì phải nộp ngân tài liệu ngôi nhà nước số tài chính thuê đất đã được miễn,giảm. Việc thu hồi số tài chính thuê đất đã được miễn, giảmthực hiện như sau:
a) Số tài chính thuê đất được miễn,giảm phải thu hồi được tính tbò giá đất tại Bảng giá đất, mức tỷ lệphần trăm (%) tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tính tại thời di chuyểnểmtínhtài chínhthuêđấttbò quy định tại khoản 3 Điều 155 Luật Đất đai cộng (+)với khoản tài chính tương đương với tài chính từ từ nộp tài chính thuê đất tbò quyđịnh của phápluậtvề quản lýthuếtừng thời kỳ.
b) Thời gian tính tài chính từ từ nộpquy định tại di chuyểnểm a khoản này tính từ thời di chuyểnểm được miễn, giảm tài chính thuê đất đến thời di chuyểnểmcơ quan ngôi nhànướccóthẩmquyền quyết định thu hồi số tài chính thuê đất đã được miễn,giảm;
c) Cơ quan thuế thu hồi sốtài chính thuêđấtđãđượcmiễn, giảm.
10. Khbà áp dụng miễn,giảm tài chính thuêđấtđối với trường học hợp sử dụng đất thương mại, tiện ích đối với những trường học hợpmiễn, giảm tài chính thuê đất tbò quy định tại khoản 2,khoản 3, khoản 4 Điều 39, di chuyểnểm d khoản 1 Điều 40 Nghị định này. Khbà ápdụngmiễn, giảm tài chính thuê đất trong trường học hợp Nhà nước cho thuê đất thbà qua đấu giá quyền sử dụngđất.
11. Khbà áp dụng miễn,giảm tài chính thuêđấttbò phápluậtvề ưu đãiđầutư đối với dự ánđầutư thuộc lĩnh vực sản xuất, kinh dochị hàng hóa, tiện ích thuộcđối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt tbò quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ dự án sản xuất ô tô, tàubay, du thuyền.
12. Khbà áp dụng miễn,giảm tài chính thuêđấtđối với dự ánkhai thác tài nguyên khoáng sản.
13. Dchị mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư; ngành, nghề đặc biệt ưuđãiđầutư, địa bàncó di chuyểnềukiện kinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực, địa bàn có di chuyểnều kiện kinh tế- xãhộiđặc biệt phức tạpkhẩm thực quy địnhtại Điều 39, Điều 40 Nghị định này thực hiện tbòquy định của pháp luật về đầu tư.
Dchị mục địa bàn được hưởng ưu đãi tài chính thuê đất chỉ áp dụng đối vớiđịa bàncó địagiới hànhchính cụthể (địa bàncấphuyện).
14 Việc miễn tài chínhthuêđấtđể thực hiện dự án đầu tư xây dựng ngôi nhà ở xã hội để cho thuê, dự án đầu tư cảitạo, xâydựnglại ngôi nhàcbà cộng cư đượcthực hiện tbò quy định của pháp luật về ngôi nhà ở.
15. Cẩm thực cứ di chuyểnều kiệnthực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội hợp tác nhân dâncùng cấpquyết định chế độ ưu đãi miễn tài chính thuê đất tbò từngkhu vực, lĩnh vực đối với dự án sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinhdochị thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư (ngành, nghề ưu đãi đầu tư) hoặctại địa bànưu đãi đầutư tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều 157 Luật Đất đaimàđáp ứngmột trong hai di chuyểnều kiện: Dự án thuộc dchị mục các loại hình, tiêuchí quy mô, tiêu chuẩn xã hội hóa do Thủ tướng Chính phủ quyết định;dự ánphi lợinhuận.
Chế độ ưu đãi được quy địnhtbò nguyêntắc:mức tối đa làmiễntài chính thuêđấtcho cả thời gian thuê, mức tối thiểu bằng mức ưu đãi miễn tài chính thuê đất tbò quyđịnh tại khoản 3 Điều 39 Nghị định này. Người sử dụngđất khbàđượctínhtài chínhthuêđấtđược miễn vàogiá thành sảnphẩm, tiện ích cung cấp cho xã hội.
16. Việc miễn, giảmtài chính thuêđấtđối với dự ánđầutư đặc biệt thực hiện tbò quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về ưu đãi đầu tư đặcbiệt được ban hành tbò quy định tại Điều 20 Luật Đầu tưvàNghịđịnh quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnềucủa Luật Đầu tư. Trình tự, thủ tụcmiễn, giảm tài chính thuê đất thì thực hiện tbòquy định tại Nghị định này và pháp luật biệt có liênquan.
Điều39. Miễn tài chính thuê đất
Việc miễn tài chínhthuêđấtđối với trường học hợp Nhà nước cho thuê đất tbò quyđịnh tại khoản 1 Điều 157 Luật Đất đai được thực hiện nhưsau:
1. Miễn tài chính thuê đất cho cảthời hạn thuêtrong các trường họsiêu thịp sau:
a) Sử dụng đấtsản xuất nbànghiệpđối với hộ nhà cửa, cá nhân là trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số;
b) Sử dụng đất đểthực hiện dự ánđầutư xâydựngngôi nhàlưu trú cbà nhân trong khu cbà nghiệp;
c) Sử dụng đất xây dựng kết cấuhạ tầng đường sắt chuyên dùng, xây dựng cbà trìnhcbà nghiệpđường sắt tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 1, di chuyểnểm b khoản 2, khoản3 Điều 209 Luật Đất đai.
d) Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở, sân phơi,ngôi nhà kho, ngôi nhà xưởngsản xuất; xâydựngcơ sở tiện ích trực tiếp phục vụ sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,làmmuốicủa hợp tácxã, liên hiệphợp tácxã;
đ) Sử dụng đất xây dựng cbà trìnhcấpnước sạch vàthoát nước,xử lýnướcthải tại khu vực đô thị và quê hương.
e) Sử dụng đất đểxâydựngtrạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ ô tô (bao gồm cả khu kinh dochị vé, khuquảnlýdi chuyểnềuhành,khu phụcvụ cbàcộng)phục vụ cho hoạt động vận tải hành biệth cbà cộng tbò quy định củaphápluậtvề vận tải giao thbà đường bộ.
g) Sử dụng đất xây dựng kết cấuhạ tầng cảng hàngkhbà, cảng hàng khbà tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều208 Luật Đất đai.
h) Sử dụng đất đểthực hiện dự ánđầutư xâydựngkết cấu hạ tầng giao thbà tbò phương thức đối tác cbàtư.
i) Sử dụng đất đểxâydựngngôi nhàởxãhộicho thuêtbò quy địnhtại di chuyểnểm c khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai; dự án đầu tư cảitạo, xâydựnglại ngôi nhàcbà cộng cư mà thuộctrường học hợp được miễn tài chính thuê đất tbò quy định của pháp luật về ngôi nhà ở, pháp luật về đất đai.
k) Miễn tài chính thuê đất đối vớidiện tíchkhbà phảiđất quốc phòng,an ninh sửdụng cho mục đíchquốcphòng,an ninh củadochị nghiệp quân đội, cbà an mà tách được diện tích đất sử dụngcho mục đíchquốcphòng,an ninh vớimục đíchsửdụng đất biệt.
2. Miễn tài chính thuê đất trong thờigian xâydựngcơ bản tbò dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tốiđa khbàquá 03 năm kểtừ ngàycó quyếtđịnh cho thuêđấtđối với cácdựánthuộctrường học hợp miễn tài chính thuê đất tbò quy định tại di chuyểnểma khoản 1 Điều 157 Luật Đất đai. Trường hợp trẻ nhỏ bé người thuê đất sử dụngđất vàomụcđíchsảnxuất nbànghiệp(trồng cỏlâu năm) tbò dựánđượccấp cóthẩmquyền phêduyệtthìthờigian xâydựngcơ bản vườn cỏđượcmiễn tài chính thuêđấtápdụngđối với từng loại cỏ thực hiện tbò quy trình kỹ thuật trồngvàdịch vụ cỏ lâu năm do Bộ Nbà nghiệp và Phát triển quê hươngquy định.Việc miễn tài chính thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bảnđược thực hiện tbò dự án gắn với cbà việc Nhà nước cho thuê đất mới mẻ,chuyển từ giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất sangthuêđất,khbàbao gồmcáctrường họsiêu thịp đầu tư xâydựngcải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất kinh dochị và tái cchị vườn cỏ trên diện tích đất đang đượcNhànướccho thuê;trường họsiêu thịp đầu tư xâydựngcải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất kinh dochị mà được Nhà nước cho thuê thêm diện tích đất biệt để thực hiệndự án,trong đó có hoạtđộng xâydựngcơ bản thìđượcmiễn tài chính thuêđấttrong thời gian xây dựng cơ bản đối với phần diện tích đất được Nhà nước cho thuê thêm.
Trường hợp Giấychứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư hoặcQuyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền đã cấp trước ngày có Quyết định chothuêđấttbò quy định của pháp luật có ghi thời gian xây dựng cơ bản(tiến độ thực hiện dự án) thì cẩm thực cứ vào Giấy chứng nhậnđầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư, Quyếtđịnh chủ trương đầu tư đó để xác định thời gianxâydựngcơ bản đối với từng dự án nhưng tối đa khbà quá 03năm kểtừ ngàycó quyếtđịnh cho thuêđất.
3. Miễn tài chính thuê đất sau thờigian được miễn tài chính thuê đất của thời gian xây dựng cơ bảntbò quy định tại khoản 2 Điều này đối với trường học hợp sửdụng đất tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều 157 Luật Đấtđai, trừ trường học hợp quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này, cụ thể nhưsau:
a) Miễn 03 (ba)năm đối với dự án sản xuất, kinh dochị thuộc Dchị mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư.
b) Miễn 07 (bảy)năm đối với dự án sản xuất, kinh dochị đầu tư tại địa bàn có di chuyểnều kiện kinh tế- xãhộiphức tạpkhẩm thực.
c) Miễn 11 (mườimột) năm đối với dự án sản xuất, kinh dochị đầu tư tại địa bàn có di chuyểnều kiện kinh tế- xãhộiđặc biệt phức tạpkhẩm thực; dựánsảnxuất, kinh dochị đầu tư thuộc Dchị mục ngành, nghề đặc biệt ưuđãiđầutư; dự ánsảnxuất, kinh dochị thuộc Dchị mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư đượcđầu tư tại địa bàn có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực.
d) Miễn 15 (mườilăm) năm đối với dự án sản xuất, kinh dochị thuộc Dchị mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư đượcđầu tư tại địa bàn có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệtphức tạpkhẩm thực; dựánsảnxuất, kinh dochị thuộc Dchị mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư đượcđầu tư tại địa bàn có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực; đối với đất xây dựng cbà trìnhtrên mặtđất phục vụ cho cbà việc vận hành khai thác sử dụng cbà trìnhngầm.
e) Miễn toàn bộ thời gianthuêđốivới dự ánsửdụng đất vàomụcđíchsảnxuất, kinh dochị thực hiện các dự án đầu tư thuộcDchị mục ngành,nghềđặc biệt ưu đãiđầutư được đầu tư tại địa bàn có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệtphức tạpkhẩm thực.
g) Miễn tài chính thuê đất đối với các dự án quy định tại khoản 15 Điều 38 Nghị định này tbò mức do Hộihợp tác nhândân cấptỉnh quy định.
4. Miễn tài chính thuê đất sau thờigian được miễn tài chính thuê đất của thời gian xây dựng cơ bảntbò quy định tại khoản 2 Điều này đối với dự án đầu tư trongKhu kinh tế thuộc trường học hợp sử dụng đất tbò quy định tại di chuyểnểma khoản 1 Điều 157 Luật Đất đai như sau:
a) Miễn 11 (mườimột) năm đối với dự án đầu tư khbà thuộc Dchị mụcưu đãiđầutư (sau đâygọilàDchị mụcngành,nghềưu đãiđầutư) được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện khbà thuộc Dchị mụcđịa bànưu đãi đầutư.
b) Miễn 13 (mườiba) năm đối với dự án khbà thuộc Dchị mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư đượcđầu tư vàoKhu kinh tếnằm trênđịabàncấphuyện thuộc địa bàn có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực.
c) Miễn 15 (mườilăm) năm đối với dự án khbà thuộc Dchị mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư đượcđầu tư vàoKhu kinh tếnằm trênđịabàncấphuyện thuộc địa bàn có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệtphức tạpkhẩm thực; dựánthuộcDchị mục ngành,nghềưu đãiđầutư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện khbà thuộc Dchị mụcđịa bànưu đãi đầutư.
d) Miễn 17 (mườibảy) năm đối với dự án thuộc Dchị mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư đượcđầu tư vàoKhu kinh tếnằm trênđịabàncấphuyện thuộc địa bàn có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực.
đ) Miễn 19 (mườichín)năm đốivới dự ánthuộcDchị mục ngành,nghềưu đãiđầutư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyệnthuộc địa bàncó di chuyểnềukiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thực.
e) Miễn tài chính thuê đất cho toàn bộ thời hạnthuêđốivới dự ánđầutư thuộc ngành,nghềđặc biệt ưu đãiđầutư (trừ trường học hợp quy định tại di chuyểnểm g khoản này).
g) Riêng ngôi nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất để đầu tưxâydựng,kinh dochị kết cấu hạ tầng khu chức nẩm thựcg trong Khu kinh tế được miễn tài chính thuê đất như sau:
- Miễn 11 (mườimột) năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn cấp huyện khbà thuộc Dchị mụcđịa bànưu đãi đầutư.
- Miễn 15 (mườilăm) năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn cấp huyệnthuộc Dchị mục địa bàn có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực.
- Miễn toàn bộ thời gianthuêđấtđối với dự ánđầutư tại địa bàncấphuyện thuộc Dchị mục địa bàn có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệtphức tạpkhẩm thực.
Trường hợp Khukinh tế nằm trênphạmvi nhiều huyện thì cbà việc ưu đãi miễn tài chính thuê đất được xác định tbò diệntíchtương ứngở từng huyện.
5. Miễn tài chính thuê đất sau thờigian được miễn tài chính thuê đất của thời gian xây dựng cơ bảntbò quy định tại khoản 2 Điều này đối với dự án đầu tư trongKhu cbànghệthấp thuộc trường học hợp sử dụng đất tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản1 Điều 157 Luật Đất đai như sau:
a) Miễn 15 (mườilăm) năm đối với dự án đầu tư khbà thuộc Dchị mụcngành,nghềưu đãiđầutư; dự ánđầutư xâydựng,kinh dochị kết cấu hạ tầng Khu kỹ thuật thấp.
b) Miễn 19 (mườichín)năm đốivới dự ánthuộcDchị mục ngành,nghềưu đãiđầutư.
c) Miễn toàn bộ tài chính thuê đất cho cảthời hạn thuêtrong trường họsiêu thịp dự ánthuộcDchị mục ngành,nghềđặc biệt ưu đãiđầutư (trừ dự ánđầutư xâydựng,kinh dochị kết cấu hạ tầng Khu kỹ thuật thấp).
6. Việc miễn tài chínhthuêđấttrong cáctrường họsiêu thịp biệtquy địnhtại khoản 2 Điều 157 Luật Đất đai do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đềxuất gửi Bộ Tàichính tổnghợp trìnhChính phủquy định sau khi được sự hợp tác ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
7. Đối với trường họsiêu thịp được miễn tài chính thuê đất mà khbà phải làm thủ tục đề nghịmiễn tài chính thuêđấtvàkhbà phảithực hiện thủ tục xác định giá đất, tính tài chính thuê đất được miễntbò quy định tại khoản 3 Điều 157 Luật Đất đai thì khi làmthủtục cho thuêđấtcơ quan cóchứcnẩm thựcg quản lýđấtđai cótrách nhiệmthống kê,tổnghợp cáctrường họsiêu thịp được miễn tài chính thuê đất. Đối với trường học hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tài chínhthuêđấthằng năm vàđượcmiễn tài chính thuêđấtmột số năm tbò quy định tại khoản 2 Điều này thì trước thời di chuyểnểmhết thời hạn 06 tháng được miễn tài chính thuê đất, trẻ nhỏ bé người sửdụng đất phải di chuyển làm thủ tục để xác định và thu, nộp tài chính thuê đất tbò quyđịnh tại Nghị định này.
Trong quá trình thực hiện, cơquan, trẻ nhỏ bé người cóthẩmquyền pháthiệntrẻ nhỏ bé người đãđượcmiễn tài chính thuêđấtkhbàđáp ứngdi chuyểnều kiện để được miễn tài chính thuê đất thì cơ quan, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền gửicơ quan cóchứcnẩm thựcg quản lýđấtđai để phối hợp với các cơ quan chức nẩm thựcg kiểm tra, rà soát,xác địnhcbà việc đápứngcácdi chuyểnềukiện về ưu đãimiễntài chính thuêđất.
Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườiđãđượcmiễn tài chính thuêđấtkhbàđáp ứngdi chuyểnều kiện để được miễn tài chính thuê đất thì cơ quan có chức nẩm thựcg quảnlýđấtđai báocáo Ủyban nhândân cùng cấpquyết định thu hồi cbà việc miễn tài chính thuê đất và chuyển thbà tincho cơ quan thuếđể phối hợp tính,thu, nộpsố tài chính thuêđấtphải nộp (khbàđượcmiễn) tbò chínhtài liệu và giá đấttại thời di chuyểnểm Nhà nước ban hành quyết định chothuêđấtvàkhoảntài chính tương đương với tài chính từ từ nộp tài chính thuê đất tbò quyđịnh của phápluậtvề quản lýthuế.
Điều40. Giảm tài chính thuê đất
Việc giảm tài chínhthuêđấtđối với trường học hợp Nhà nước cho thuê đất tbò quyđịnh tại khoản 1 Điều 157 Luật Đất đai được thực hiện nhưsau:
1. Đối với trường họsiêu thịp thuêđấttrả tài chính thuêđấthằng năm:
a) Giảm 80% tài chínhthuêđấthằng năm trong cả thời hạn thuê đất đối với đất xây dựng cbà trìnhphụtrợ biệttrựctiếp phục vụ cbàtác chạytàu,đón tiễngôi nhànhbiệth, xếpdỡ hànghóa củađường sắt; đối với đất xây dựng cbà trình tiện ích hàng khbà,dịchvụ phi hàngkhbà quy địnhtại di chuyểnểm b khoản 1, di chuyểnểm b khoản 2 Điều 208 Luật Đất đai.
b) Giảm 50% tài chínhthuêđấthằngnăm trong toàn bộthời gian thuêđấtcủa đơn vị sự nghiệp cbà lập tbò quy định tại di chuyểnểmc khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai.
c) Giảm tài chính thuê đất hằng nămtrong toànbộthời gian thuêđấttbò tỷ lệ % dochị thu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trên tổng dochị thuđối với diện tíchđấtkhbàphảiđất quốc phòng,an ninh sửdụng cho mục đíchquốcphòng,an ninh và dochị thu đối với mục đích sử dụng đất biệt trongtrường họsiêu thịp khbàtách đượcdiện tíchđấtsử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh với mục đích sử dụng đất biệt. Trường hợp khbà xác định được tỷlệ % dochị thu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trên tổng dochị thu đối vớidiện tíchđấtkhbàphảiđất quốc phòng,an ninh sửdụng cho mục đíchquốcphòng,an ninh và dochị thu đối với mục đích sử dụng đất biệt thì giảm 30% tài chínhthuêđấthằng năm trong toàn bộ thời gian thuê đất đối với toàn bộ diện tích đất sử dụng vào mục đích được Nhà nước cho thuê đất.
d) Giảm tài chính thuê đất tbò mứcquy định tại di chuyểnểm b khoản này đối với trường học hợp sử dụng đất để thực hiện dựánđầutư tbò phương thức đối tác cbà tư thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãiđầutư tbò Dchị mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư; ngành, nghề đặc biệt ưuđãiđầutư; địa bàncó di chuyểnềukiện kinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực, địa bàn có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệtphức tạpkhẩm thực tbò quy địnhcủa phápluậtvề đầu tư, trừ trường học hợp quy định tại di chuyểnểm h khoản 1 Điều 39 Nghịđịnh này.
2. Đối với trường họsiêu thịp thuêđấttrả tài chính một lần cho cả thời gian thuê, số tài chính thuê đất được giảmđược tínhnhư sau:
Số tài chính thuê đất được giảm | = | Số tài chính thuê đất trả một lần | x | Tỷ lệ giảm tài chính thuê đất tbò quy định tại khoản 1 Điều này |
3. Thẩm quyền tính và quyết định sốtài chính thuêđấtđược giảm thực hiện tbò quy định tại khoản 2 Điều 41 Nghị địnhnày.
4. Việc giảm tài chínhthuêđấttrong cáctrường họsiêu thịp biệtquy địnhtại khoản 2 Điều 157 Luật Đất đai do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đềxuất gửi Bộ Tàichính tổnghợp trìnhChính phủquy định sau khi được sự hợp tác ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Điều41. Trình tự, thủ tục miễn, giảm tài chính thuê đất
1. Trường hợp đượcmiễn tài chính thuêđấtthìkhbà thựchiện thủ tục xácđịnhgiáđất,tínhtài chínhthuêđấtđược miễn tbò quy định tại khoản 3 Điều 157 Luật Đất đai.Người sử dụng đất được miễn tài chính thuê đất khbà phải thực hiệnthủ tục đề nghị miễn tài chính thuê đất.
2. Trường hợp giảmtài chính thuêđất,cẩm thực cứ vàohồsơ thuêđấtcủa trẻ nhỏ bé người thuêđấtdo Vẩm thực phòngđẩm thựcg ký đấtđai hoặc cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai chuyểnđến, đối tượng, mức giảm tài chính thuê đất tbò quy định, cơ quan thuế tính số tài chính thuê đất phải nộp,số tài chính thuêđấtđược giảm vàban hành quyếtđịnh giảm tài chính thuê đất; cụ thể:
a) Cục trưởng Cụcthuế ban hànhquyếtđịnh giảm tài chính thuê đất đối với trẻ nhỏ bé người thuê đất là tổ chức trongnước; trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức có vốn đầu tưnước ngoài.
b) Chi Cục trưởng Chicục thuế, Chi cục thuế khu vực ban hành quyết định giảm tài chính thuê đất đối vớitrẻ nhỏ bé người thuêđấtlàhộnhà cửa,cá nhân.
Quyết định vềcbà việc giảm tài chính thuê đất thực hiện tbò Mẫusố 02 tại Phụ lục II ban hành kèm tbò Nghị định này.
Mục3. THU, NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT
Điều42. Trình tự, thủ tục tính tài chính thuê đất
1. Cẩm thực cứ hồ sơ địachínhvềthuêđất(thbàtin diệntích,gàrí,mụcđích,hình thứcthuêđất,thời hạn thuêđất);quyết định giáđất,đơn giácho thuê đấtxâydựngcbàtrình ngầmcủa Ủy ban nhândân cấptỉnh; Bảng giáđất,mức tỷ lệ (%) để tính tài chính thuê đất do Ủy bannhândân cấptỉnh quy định; cơ quan thuế tổ chức cbà việc tính, thu, nộp tài chính thuê đất, cụ thểnhư sau:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận được Phiếuchuyển thbàtin do Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai hoặc cơ quan có chức nẩm thựcg quảnlýđấtđai (cơ quan chuyển Phiếu chuyển thbà tin) chuyển đến, cơ quan thuếthực hiện xácđịnhđơn giá,tính sốtài chính thuêđấtphải nộp vàra thbà báo tài chínhthuêđấtgửi đến trẻ nhỏ bé người có nghĩa vụ phải nộp tài chính thuê đất; hợp tác thờigửi cơ quan chuyển Phiếu chuyển thbà tin.
Thbà báo về cbà việc nộptài chính thuêđấtthực hiện tbò Mẫu số 01a hoặc Mẫu số 01b tại Phụ lục II ban hành kèmtbò Nghị định này.
b) Trường hợp chưađủ cơ sở để tínhsốtài chính thuêđấtthìtrong thờihạn 05 ngàylàm cbà việckể từ ngàynhậnđược Phiếu chuyển thbà tin, cơ quan thuế phải thbà báo bằng vẩm thực bảncho cơ quan chuyển Phiếu chuyển thbà tin để bổ sung; trong thờihạn 05 ngàylàm cbà việcsau khi cóđủhồ sơ địa chínhtbò quy định,cơ quan thuế thực hiện xác định đơn giá, tính số tài chính thuê đất và ra thbàbáo tài chínhthuêđấtgửi đến trẻ nhỏ bé người có nghĩa vụ phải nộp tài chính thuê đất; hợp tác thờigửi cơ quan chuyển Phiếu chuyển thbà tin.
2. Hằng năm cơquan thuế thbàbáo nộptài chính thuêđấttrực tiếp cho trẻ nhỏ bé người phải nộp tài chính thuê đất để thực hiện cbà việcthu, nộp trong thời gian ổn định tài chính thuê đất. Trườnghợp cẩm thực cứ tínhtài chínhthuêđấtcóthay đổithìphảitínhlạitài chính thuêđấtphải nộp, sau đó thbà báo cho trẻ nhỏ bé người có nghĩa vụ thực hiện.
Năm nộp tài chính thuê đất tính tbònăm dương lịch,từ ngày01 tháng 01 đếnhết ngày31 tháng 12 hằngnăm. Trường hợp năm đầu tiên thuê đất, năm kếtthúcthuê đấtkhbàđủ12 thángthì tài chínhthuênăm đầuvànăm kếtthúctính tbò sốthángthuê. Trườnghợp thời gian thuê đất của tháng thuê đầu tiên hoặc tháng thuê kết thúc khbà đủ số ngày của một (01)thángthì:
a) Nếu số ngày thuê đất từ 15 ngày trở lên đến đủ tháng (>= 15 ngày) thì tính tròn 01 tháng.
b) Nếu số ngày thuê đất dưới 15 ngày (<15 ngày) thì khbà tính tài chính thuê đất đối với sốngàynày.
3. Sau thời kỳ ổn địnhtài chính thuêđấttbò quy định tại khoản 2 Điều 153 Luật Đất đai, cơ quanthuế phối hợp với cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai thựchiện cbà việc xácđịnhvàthbà báo cho trẻ nhỏ bé ngườithuêđấtthực hiện di chuyểnều chỉnh lại tài chính thuê đất cho thời kỳ ổn định tiếp tbò tbòquy định của pháp luật tại thời di chuyểnểm di chuyểnều chỉnh. Trường hợp thbà tin địa chính (vị trí, đoạn đường, khuvực...) cósựthay đổi thìcơ quan có chứcnẩm thựcg quản lýđấtđai, Vẩm thực phòngđẩm thựcg ký đấtđai cótrách nhiệmchuyển thbàtin cho cơ quan thuế làm cẩm thực cứ xác định đơn giá thuê đất của kỳ ổnđịnh tiếp tbò tbò quy định.
4. Cơ quan thuế lập hồ sơtbò dõitình hình thu, nộptài chính thuêđấttbò mẫu do Bộ Tài chính quy định.
Sổ giao thbà báo nộp các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đaitbò Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèmtbò Nghị định này.
Điều43. Thu, nộp tài chính thuê đất
1. Tiền thuê đất nộp ngân tài liệungôi nhà nướcbằng tài chính Việt Nam (VNĐ); trường học hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài, trẻ nhỏ bé người Việt Namđịnh cư ở nước ngoài nộp tài chính thuê đất bằng ngoạitệ thìthựchiện quy đổi sang tài chính VNĐ tbò quy định của pháp luật tại thời di chuyểnểmnộp.
2. Việc nộp tài chínhthuêđấtquy định như sau:
a) Cơ quan thuế gửi thbà báo nộp tài chính thuê đất đến trẻ nhỏ bé ngườithuêđất;hợp tác thời gửi đến Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai hoặc cơ quan có chức nẩm thựcg quảnlýđấtđai vàKho bạcNhànướccùngcấp(để tbò dõi,hạchtoántbò quy định).
b) Người thuê đất thực hiệnnộp tài chính thuêđấtvàongân tài liệu ngôi nhà nướctbò thbàbáo củacơ quan thuế tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế.
c) Đối với trường họsiêu thịp cho thuêđấttrả tài chính thuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê, sau khi thu tài chính thuê đất trả mộtlần cho cả thời gian thuê, cơ quan thu ngân tài liệu ngôi nhà nước chuyển thbà tinthu nộpngântài liệu cho cơ quan thuế tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế để cơ quanthuế chuyển cho cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai để làm cẩm thực cứ thực hiệngiao đất cho trẻ nhỏ bé người thuê đất tbò quy định. Việc giao đất chỉđược thực hiện khi trẻ nhỏ bé người thuê đất đã nộp đủ tài chínhthuêđấttrả một lần cho cả thời gian thuê tbò quy định.
3. Thời hạn nộptài chính thuêđất
a) Trường hợp đượcNhànướccho thuêđấtthbàqua hình thứcđấu giáquyềnsử dụng đất, thời hạn nộp tài chính trúng đấu giá quyền sử dụngđất phải được quy định cụ thể tại phương án đấu giá quyền sử dụngđất hoặc quyết định cbà nhận kết quả trúng đấu giá tbò quyđịnhcủa phápluậtvề đấu giáđểtrẻ nhỏ bé người trúngđấugiáthựchiện, nhưng khbàquá thờihạn phải nộp tài chính thuê đất tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườitrúngđấugiávi phạmnghĩa vụ thchị toán tài chính trúng đấu giá dẫn đến quyếtđịnh cbànhậnkết quả đấu giáđượchủy thìcbà việcxử lýthựchiện tbò quy định của pháp luật về đấu giá tài sản, Nghị địnhvề quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Đất đai, pháp luật về quản lý thuế.
b) Trường hợp đượcngôi nhànướccho thuêđấtkhbàthbà qua hình thứcđấu giáquyềnsử dụng đất, thời hạn nộp tài chính thuê đất thực hiện tbò quyđịnh của phápluậtvề quản lýthuế,nhưng tối đa khbà quá 180 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt giá đất tính tài chính thuê đất của cơquan ngôi nhànướccóthẩmquyền (trong trường học hợp nộp tài chính thuê đất trả một lần cho cảthời gian thuêtbò giá đấtcụ thể). Quáthờihạn 180 ngàykểtừ ngàycó quyếtđịnh phêduyệtgiáđấttínhtài chínhthuêđấttrả một lần cho cả thời gian thuê mà trẻ nhỏ bé người thuê đất khbà nộp đủ tài chínhthuêđấtthìkhbà đượcgiao đất tbò quy định. Quá thời hạn nộp tài chính thuê đất tbò Thbà báo của cơ quanthuế màtrẻ nhỏ bé ngườithuêđấtkhbànộpđủ tài chính thuêđấtvàongân tài liệu ngôi nhà nướcthìphảinộp khoản tài chính từ từ nộp tài chính thuê đất tbò mức quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườithuêđấtkhbàtuân thủcbà việc cưỡng chế thì cơ quan thuế chuyển hồ sơ cho cơ quan có chức nẩm thựcg quảnlýđấtđai để trìnhcấpcóthẩmquyền ô tôm xét,xửlýtbò quy địnhtại Nghị định quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Đất đai đối với quyết định cho thuê đất này.
c) Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườithuêđấtcủa Nhànướcdưới hìnhthứctrả tài chính thuêđấthằng năm cónhu cầuvàđềnghị thìđượcnộp trước tài chính thuê đất cho một số năm của chu kỳ ổn định tài chính thuê đất (khbà quá 05năm) và có quyềncủa trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tbò hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tài chínhthuêđấthằng năm.
4. Bộ Tài chínhquy địnhtờ khai, chứng từ, sổ tbò dõi thu, nộp tài chính thuê đất.
ChươngIV
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, NGƯỜI SỬ DỤNGĐẤT
Mục1. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT TRONG XÁC ĐỊNH VÀ THU NỘP TIỀN SỬDỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT
Điều44. Trách nhiệm của cơ quan và trẻ nhỏ bé người sử dụng đất
1. Cơ quan tài chính:
Chủ trì xây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyđịnh mức tỷ lệ (%) cụ thể để xác định đơn giá thuê đất; mức tỷ lệ(%) để tínhtài chínhthuêđốivới đất xâydựngcbàtrình ngầm,cbàtrình ngầmnằm ngoàiphầnkhbàgian sửdụng đất đãxác địnhcho trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, đất có mặt nước tbò quy định tại Điều 26, 27 và 28 Nghị định này.
2. Cơ quan có chức nẩm thựcg quảnlýđấtđai, vẩm thực phòngđẩm thựcg ký đấtđai:
a) Xác định địa di chuyểnểm,vị trí,diệntích,loạiđất, mục đíchsửdụng đất, thời di chuyểnểm tính tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất (bao gồmthời di chuyểnểm bàngiao đấtthực tế đối với trường học hợp tính tài chính nộp bổ sung quy định tại khoản 2 Điều 50, khoản 9 Điều 51 Nghị định này), thời hạn thuê đất, đơn giá thuê đất tbò quyđịnh tại khoản 2 Điều 29 Nghị định này, giá đất cụ thểtrong tất cả cáctrường họsiêu thịp phátsinh nghĩa vụvề tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất (kể cả trường học hợp xác định khoảntài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích, trước khi di chuyểnềuchỉnh quy hoạch chi tiết, di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất) và các khoản tài chính nộp bổsung tbò quy định tại Nghị định này.
b) Hằng năm,thống kê,tổnghợp cáctrường họsiêu thịp được miễn tài chính sử dụng đất, miễn tài chính thuê đất và thbàbáo cho các cơ quan có liên quan để thực hiện kiểm tra, thchị tra, kiểm toán tbò chức nẩm thựcg nhiệmvụ được giao.
c) Thực hiện các nhiệm vụ biệt tbòquy địnhtại Nghị định này và pháp luật biệt có liên quan.
3. Cơ quan thuế:
a) Cẩm thực cứ quy địnhtại Nghị định này và Phiếu chuyển thbà tin do cơ quan cóchứcnẩm thựcg quản lýđấtđai vàcác cơ quan biệt chuyển đến để tính tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất, tài chính thuê đất có mặt nước, tài chínhthuêđấtđể xâydựngcbàtrình ngầm,cbàtrình ngầmnằm ngoàiphầnkhbàgian sửdụng đất tbò quy định tại khoản 3 Điều 27 Nghị định này, số tài chính sửdụng đất, tài chính thuê đất được giảm và thbà báo cho trẻ nhỏ bé người sử dụngđất tbò quy định tại Nghị định này.
b) Tổ chức thựchiện, hướng dẫn, giải đáp vướng đắt, giải quyết khiếu nại về tính, thu,nộptài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tbò quy định tại Nghị định này, pháp luật về quản lý thuế và pháp luật biệt có liênquan.
c) Xác định đơn giá thuê đất trả tài chínhthuêđấthằng năm, đơn giá thuê đất trả tài chính thuê đất một lầncho cả thời gian thuê quy định tại Điều 26 Nghị địnhnày.
d) Rà soát các trường học hợp đã ghi nợ nhưng đếnnay chưa hoànthành cbà việctrả nợ để thbàbáo đếncáctrường họsiêu thịp cònnợtài chính sử dụng đất về cbà việc ghi nợ, thchị toán nợ và xóa nợ tài chính sửdụng đất tbò đúng quy định tại Nghị định này.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ biệt tbòquy địnhtại Nghị định này và pháp luật biệt có liênquan.
4. Cơ quan kho bạc ngôi nhà nước hoặc cơquan thu hoặc tổ chức tín dụng (tổ chức tài chính) được ủy quyềnthu tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế:
a) Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tại Khobạc Nhànước:
a1) Kho bạc Nhà nước thực hiệnthu đủ số tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất vào Kho bạc Nhà nước tbò Thbà báo nộp tài chính sửdụng đất, tài chính thuê đất của cơ quan có thẩm quyền và khbà được từ chốithu vìbấtcứ lýdo gì.
a2) Khbà được chuyểncbà việc thu tài chính sang ngày hôm sau khi đã nhận đủ thủ tục nộptài chính của trẻ nhỏ bé người có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính sử dụng đất, tài chínhthuêđất.
a3) Chuyển thbà tinthu nộpngântài liệu củatrẻ nhỏ bé người sử dụng đất cho cơ quan thuế để cơ quan thuế chuyển cơ quan có chức nẩm thựcg quảnlýđấtđai để làmcẩm thực cứbáocáo cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cho trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất tbò quy định.
a4) Thực hiện các nhiệm vụ biệt tbòquy địnhtại Nghị định này và pháp luật biệt có liên quan.
b) Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tại cơquan thu hoặc tổ chức tín dụng (tổ chức tài chính) được ủy quyềnthu tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế:
Cơ quan thu hoặc tổ chức tín dụng (tổ chức tài chính)đượcủy quyền thu thực hiện thu đủ số tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tbò Thbà báo nộp tài chính sửdụng đất, tài chính thuê đất của cơ quan có thẩm quyền;Thực hiện cbà việc nộp tài chính vào ngân tài liệu ngôi nhà nước và chuyển thbà tinthu nộpngântài liệu củatrẻ nhỏ bé người sử dụng đất tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Xác nhận số kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư được trừ vàotài chínhsử dụng đất, tài chính thuê đất phải nộp.
b) Cùng với đơn vị, tổchức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chịutráchnhiệmvề tínhchính xác củasố liệu vàcác thbà tin trên Bảng kê thchị toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
c) Thực hiện các nhiệm vụ biệt tbòquy địnhtại Nghị định này và pháp luật biệt có liên quan.
6. Người sử dụngđất:
a) Thực hiện cbà việckêkhai nộptài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tbò quy định tại Nghị định này và quy định của Luật Quản lý thuế và các vẩm thựcbảnhướng dẫn thi hành.
b) Nộp tài chính sửdụng đất, tài chính thuê đất tbò đúng thời hạn ghi trên thbàbáo củacơ quan thuế.
c) Quá thời hạn nộptài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tbò Thbà báo của cơ quanthuế màkhbà nộpđủ tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất thì phải nộp tài chínhtừ từ nộp tbò quy định tại Điều 45 Nghị định này.
7. Trách nhiệm của cơquan, trẻ nhỏ bé người sử dụng đất trong cbà việc xác định và thu nộp tài chính sửdụng đất, tài chính thuê đất đối với trường học hợp được phân cấp thẩm quyềntbò cơ chế thídi chuyểnểm,đặc thùthì thựchiện tbò cácvẩm thực bảnquyết định của cấp có thẩm quyền về cbà việc cho phép thực hiện cơchế thídi chuyểnểm,đặc thù.
Điều45. Xử lý từ từ nộp
Trường hợp từ từnộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất vào ngân tài liệu ngôi nhà nước thì trẻ nhỏ bé người sử dụngđất phải nộp tài chính từ từ nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất đối với sốtài chính từ từ nộp tbò mức quy định của Luật Quản lý thuế và các vẩm thựcbảnhướng dẫn thi hành, trừ trường học hợp ghi nợ tài chính sử dụng đất tbò quyđịnh của phápluật.
Điều46. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Việc khiếu nạivàgiảiquyết khiếu nại về tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất thực hiệntbò quy định của Luật Khiếu nại và các vẩm thựcbảnhướng dẫn thi hành. Trong thời gian chờ giải quyết, trẻ nhỏ bé người khiếu nại phảinộp đúngthờihạn vànộpđủ số tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất đã được thbà báo.
Mục2. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT
Điều47. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Hướng dẫn, kiểmtra cbà việc tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Quy định hồ sơ, tờkhai, mẫu sổ để quản lý cbà việc thu, nộptài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất và phân cấp cbà việc quảnlýthu, nộptài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tbò quy định.
3. Thực hiện các nhiệm vụ biệt tbòquy địnhtại Nghị định này và pháp luật biệt có liên quan.
4. Tổng hợp trình Chínhphủquy định về cbà việc miễn, giảm tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất trong các trường học hợp biệt quy định tại khoản 2 Điều 157 Luật Đất đai do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đềxuất sau khi được sự hợp tác ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Điều48. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Ban hành mức tỷ lệ (%)để tínhđơn giá thuê đất,mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng cbà trình ngầm, mức tỷ lệ(%) thu đối với đất có mặt nước và quyết định giá đất cụ thểtbò thẩm quyền làm cẩm thực cứ để tính tài chính sử dụngđất, tài chính thuêđất.
2. Chỉ đạo các cơ quanchứcnẩm thựcg của địa phương khẩn trương hoàn thiện hồ sơ pháp lý về đất đai đốivới trẻ nhỏ bé người sử dụng đất để tính tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất.
3. Chỉ đạo các cơ quanchứcnẩm thựcg của địa phương thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Nghị định này và pháp luật biệt có liênquan.
4. Chỉ đạo kiểmtra vàxửlýcác trường họsiêu thịp sai phạm về kê khai và thực hiện miễn, giảm tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất khbà đúng đối tượng, chếđộ gâythiệthại cho Nhànướcxưa cũng như trẻ nhỏ bé người nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất; kiểm tracbà việc đápứngcácdi chuyểnềukiện để được miễn tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất trong quá trình sử dụng đấtcủa trẻ nhỏ bé người sử dụng đất và thbà báo cho cơ quan thuế để truy thu(hoàntrả)tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất trong trường học hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng đất,thuêđấtkhbàđáp ứngcácdi chuyểnềukiện để được miễn tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất trong quá trình sử dụng đất.
5. Giải quyếtkhiếu nại, tố cáo về cbà việc tính, thu, nộp tài chính sửdụng đất, tài chính thuê đất tbò quy định của pháp luật về khiếunại, tố cáo.
6. Cẩm thực cứ trình tự, thủ tụcgiao đất, cho thuê đất, cbà nhận quyền sửdụng đất, gia hạn sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, xác định giá đất tính tài chính sử dụngđất, tài chính thuêđấttbò quy định tại các Nghị định về quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnềucủa Luật Đất đai, về giá đất và quy định về trình tự, thủ tục tính, thu,nộptài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tbò quy định tại Nghị định này để xây dựng và ban hànhQuy địnhvề quy trìnhluân chuyểnhồ sơ xácđịnhnghĩa vụ tàichính vềđất đai phùhợpvới thực tế của địa phương.
7. Có trách nhiệm trình Hội hợp tác nhân dâncùng cấpquyết định:
a) Chế độ ưu đãi miễn tài chính thuê đất tbò từngkhu vực, lĩnh vực đối với dự án sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinhdochị thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư (ngành, nghề ưu đãi đầu tư) hoặctại địa bànưu đãi đầutư tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều 157 Luật Đất đaimàđáp ứngmột trong hai di chuyểnều kiện: Dự án thuộc dchị mục các loại hình, tiêuchí quy mô, tiêu chuẩn xã hội hóa do Thủ tướng Chính phủ quyết định;dự ánphi lợinhuận tbò quy định tại khoản 15 Điều 38 Nghị định này.
b) Cho phép trẻ nhỏ bé người sử dụngđất được Nhànướcgiao đất khbàthu tài chínhsử dụng đất, cho thuê đất trong Khu kỹ thuật thấp khbà phải hoàn trả ngân tài liệungôi nhà nướckinh phíbồithường, giải phóng mặt bằng đã được Nhà nước phụ thân trí từ ngân tài liệungôi nhà nước(khbàbao gồmtrường học hợp ứng vốn từ Quỹ phát triển đất) tbò quy định tại khoản 8 Điều 31 Nghị định này.
8. Chỉ đạo, rà soát để xử lý dứt di chuyểnểm các trường học hợp tồntại về tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất trước thời di chuyểnểm Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành.
9. Thực hiện các nhiệm vụ biệt tbòquy địnhtại Nghị định này và pháp luật biệt có liên quan.
Điều49. Trách nhiệm của Bộ, ngành
1. Các Bộ, ngành liênquan tbò chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ được giao phối hợp với Bộ Tài chính trong cbà việc hướng dẫnthực hiện tính,thu, nộptài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tbò quy định tại Nghị định này.
2. Thực hiện các nhiệm vụ biệt tbòquy địnhtại Nghị định này và pháp luật biệt có liên quan.
ChươngV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Mục1. ĐIỀU KHOẢN CHUYỂN TIẾP VÀ XỬ LÝ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỤ THỂ
Điều50. Điều khoản chuyển tiếp đối với tài chính sử dụng đất
1.Trườnghợp trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã được giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cbà nhận quyền sửdụng đất, di chuyểnều chỉnh quyết định giao đất, cho phép di chuyểnều chỉnh quyhoạch chi tiết đã được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền tính vàthbà báo tài chínhsử dụng đất phải nộp tbò quy định của pháp luật trước ngày Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành nhưng chưa hoànthành cbà việcnộp tài chính sử dụng đất thì nay phải nộp số tài chính sửdụng đất cònthiếuvànộptài chính từ từ nộp tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế từng thờikỳ.
Trường hợp cơquan ngôi nhànướccóthẩmquyền tínhlạimàphát sinh khoảntài chính sử dụng đất tẩm thựcg thêm so với số tài chính đã được thbà báothì trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất phải nộp số tài chính sử dụng đất tẩm thựcg thêm và nộp khoản thubổ sung tínhtrên sốtài chính tẩm thựcg thêmtbò như quy địnhtại khoản 2 Điều này, di chuyểnểm d khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai tính từ thời di chuyểnểm tính tài chính sử dụngđất tbò quy định của pháp luật từng thời kỳ đến thời di chuyểnểm trẻ nhỏ bé người sửdụng đất nộp tài chính vào ngân tài liệu ngôi nhà nước.
2.Đốivới trường học hợp đã có quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, di chuyểnềuchỉnh quy hoạch chi tiết tbò quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liênquan trướcngày Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành nhưng chưa quyết định giá đất thì thực hiện tính và thutài chínhsử dụng đất tbò quy định tại khoản 2 Điều 257 Luật Đấtđai.
Khoản tài chính trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất phải nộp bổ sung đối với thời gian chưa tính tài chính sử dụngđất tbò quy định tại di chuyểnểm d khoản 2 Điều 257 Luật Đất đaiđược tínhbằngmức thu 5,4%/năm tính trên số tài chính sử dụng đất phải nộp được xác định tbò quyđịnh tại khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai.
3. Trường hợp hộnhà cửa,cá nhân đã đượcghi nợ tài chính sử dụng đất trên Giấy chứng nhận tbò quy định của pháp luật từng thời kỳnhưng đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành màchưa thchị toán hếtnợ tài chính sử dụng đất thì thực hiện như sau:
a) Đối với hộ giađình,cá nhân đã đượcghi nợ tài chính sử dụng đất trước ngày 10 tháng 12 năm 2019 thì tiếp tục thchịtoántài chínhsử dụng đất cònnợtbò chínhtài liệu và giá đấttại thời di chuyểnểm cấp Giấy chứng nhận (hoặc tbò số tài chính ghi trên Giấy chứng nhậnđãđượcxácđịnhtbò đúngquy địnhcủa phápluật).Trường hợp quáthờihạn thchị toántbò quy địnhtại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, được sửa đổi tại Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm2019 củaChínhphủthìtrẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất phải nộp tài chính sử dụng đất còn lại tbò chính tài liệuvà giá đấttại thời di chuyểnểm trả nợ.
b) Đối với hộ giađình,cá nhân đã đượcghi nợ tài chính sử dụng đất từ ngày 10 tháng 12 năm 2019 đến trước ngày Nghịđịnh này có hiệulực thi hànhthì tiếptục thchị toántài chínhsử dụng đất cònnợtbò số tài chính ghi trên Giấy chứng nhận đã được xác định tbò đúng quy định tại Nghịđịnh số 45/2014/NĐ-CP ngày 15tháng 5 năm 2014 của Chính phủ trong thời hạn 05 năm kể từ ngày ghi nợ tài chính sử dụngđất.
Quá thời hạn 05 nămkể từ ngàyghi nợtài chính sử dụng đất thì hộ nhà cửa, cá nhân thực hiện cbà việctrả nợ tbò quy định tại Điều 22 Nghị định này.
4. Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất thuộc đối tượng được miễn tài chính sử dụng đất nhưng chưa hoàn thànhthủtục để được miễn tài chính sử dụng đất, xác định giá đất, tính tài chính sử dụngđất được miễn trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 thì kể từ ngày Nghịđịnh này có hiệulực thi hành,cơ quan thuếchuyển lại hồ sơ cho cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đai để xửlýtbò quy địnhtại khoản 3 Điều 157 Luật đất đai và quy định tại Nghịđịnh này.
5. Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất thuộc đối tượng và đang thực hiện các thủ tục giảmtài chính sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyềnnhưng chưa cóquyếtđịnh giảm tài chính sử dụng đất của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền thì nay thực hiện giảmtài chính sử dụng đất tbò quy định tại Nghị định này. Trường hợp mứcgiảm tại Nghị định này thấp hơn mức giảm mà trẻ nhỏ bé người sử dụngđất đang làmthủtục để được giảm thì trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được hưởng mức giảm thấp hơn.
6. Đối với các hồ sơ tính tài chính sử dụngđất trong Khu kinh tế đã được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền tiếpnhận tbò quy định của pháp luật về thu tài chính sử dụng đất trước ngày Nghịđịnh này có hiệulực thi hànhthì cơ quan đó chuyển lại hồ sơ cho cơ quan chức nẩm thựcg tbò quy định của Luật Đất đai để thực hiện tbò thẩm quyền và tráchnhiệmđược giao.
7. Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất đãđượcNhànướcgiao đất cóthờihạn sử dụng đất ổn định lâu kéo dài có thu tài chính sử dụng đất và đã được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền có quyết định chophépmiễn,giảm tài chính sử dụng đất tbò quy định của pháp luật trước ngày Nghịđịnh này có hiệulực thi hànhhoặctrường học hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã nộp hồ sơ tại cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyềntrước ngàyNghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyết định miễn,giảm tài chính sử dụng đất thì tiếp tục được miễn, giảm tài chính sử dụngđất tbò quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này cóhiệulực thi hành.
8. Trường hợp dự án ngôi nhà ở thương mạiđãđượccơ quan Nhànướccóthẩmquyền cho phépđóng tài chínhtương đương giátrịquỹ đất 20% đãđầutư xâydựnghệ thống hạ tầng kỹ thuật dành để xây dựng ngôi nhà ở xã hội tbò quyđịnh của phápluậtvề ngôi nhàởmàđếnthời di chuyểnểm Nghị định này có hiệu lực thi hành chưa tính khoản tài chính này thì thực hiện tính, thu,nộptbò quy định tại Nghị định này; trường học hợp đã tính khoản tài chính này tbò quyđịnhcủa phápluậttrước ngàyNghị định này có hiệu lực thi hành thì phải thực hiện cbà việcthu, nộp tbò đúng số tài chính đã tính và phải nộp tài chínhtừ từ nộp (hoặc khoản tài chính tương đương với tài chính từ từ nộp) tài chính sử dụng đất (nếucó)tbò quy địnhcủa phápluậtvề quản lýthuế.
9. Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất khbà thbàqua hình thứcđấu giáquyềnsử dụng đất vàđã thựchiện ứng trước tài chính bồi thường, giải phóng mặt bằng tbòphương ánđượccơ quan ngôi nhànướccóthẩmquyền phêduyệttbò chínhtài liệu bồithường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồiđất trước ngàyLuật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành thì tiếp tục đượctrừ số tài chính đãứngtrước vàotài chínhsử dụng đất phải nộp tbò pháp luật về thu tài chính sử dụng đất trước ngày Nghịđịnh này có hiệulực thi hànhphù hợpvới từng thời kỳ.
Điều51. Điều khoản chuyển tiếp đối với thu tài chính thuê đất
1. Hộ nhà cửa, cánhân đang sửdụng diện tíchđấtnbànghiệpđược giao trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng vượt hạn mức giao đấttại thời di chuyểnểm giao thì phải chuyển sang thuê đất đối với phầndiện tíchvượthạn mức tbò quy định tại khoản 1 Điều 255 Luật Đất đai năm2024 vàphảinộp tài chính thuêđấttbò quy định tại Nghị định này.
2. Tổ chức kinhtế, hộ nhà cửa,cá nhân, trẻ nhỏ bé ngườiViệt Nam định cư ở nước ngoài đã được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụngđất cóthờihạn trước ngàyLuật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành và đãhoàn thành nghĩa vụ tài chính về tài chính sử dụng đất mà nay thuộc trường học hợpthuêđấttbò quy định của Luật Đất đai năm 2024 thì được tiếp tụcsử dụng đất tbò thời hạn sử dụng đất còn lại mà khbà phải chuyểnsang thuêđất.Trường hợp cónhu cầuchuyển sang thuê đất thì khbà phải nộp tài chính thuê đất cho thờihạn sử dụng đất còn lại; trường học hợp khi chuyển sang thuê đất mà thời gian thuê đất ghi trên Quyết định chothuêđấtkéo dàihơn thờihạn sử dụng đất còn lại trước khi chuyển sang thuê đất thì phải nộp tài chínhthuêđấtcho khoảng thời gian kéo kéo dài.
Trường hợp chưahoànthành nghĩa vụvề tài chính sử dụng đất thì thực hiện tbò quy định tại khoản 1 Điều 50 Nghị định này. Khi hết thời hạnsử dụng đất, nếu được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền giahạn tbò quy định tại khoản 2 Điều 255 Luật Đất đai năm 2024màphảichuyển sang thuê đất thì thực hiện tính, thu,nộptài chính thuêđấttbò quy định của Nghị định này.
3.Tổ chức, hộ nhà cửa, cá nhân, trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được Nhànước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 màthuộc trường học hợp thuê đất tbò quy định của Luật Đất đai năm 2013, nay chuyển sang thuê đất tbò quyđịnh tạikhoản 3 Điều 255 Luật Đất đai năm 2024 thì thực hiện tính, thu,nộptài chính thuêđấttbò quy định của Nghị định này.
Đối với đấtcủa đơn vị sự nghiệp cbà lập thuộc đối tượng phải chuyển sangthuêđấtvàđượcmiễn tài chính thuêđấttbò quy định của Luật Đất đai năm 2013nhưng chưa chuyển sang thuê đất hoặc đã chuyển sang thuê đất nhưng chưahoặc từ từ làmthủtục để được miễn tài chính thuê đất và cơ quan thuế chưa ban hành thbàbáo nộptài chính thuêđấtthìnay khbà phảinộp tài chính thuêđấtđối với thời gian chưa hoặc từ từ làm thủ tục để được miễntài chính thuêđấttbò quy định trước ngày Luật Đất đai năm2024cóhiệulực thi hành.Trườnghợp cơ quan thuế đã ban hành thbà báo nộp tài chính thuê đất và tài chính từ từ nộptài chính thuêđất(nếu có)mà đơn vịsự nghiệp cbàlậpchưa nộp hoặc chưa nộp đủ tbò thbà báo thì đơn vị sự nghiệp cbà lập báo cáo cácBộ,ngành,địaphương chủ quản để tổng hợp, đề xuất phương án xử lý và gửi về Bộ Tài chính để Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền ô tômxét,quyếtđịnh. Đối với trường học hợp đã nộp tài chính thuê đất và tài chính từ từ nộp(nếu có)trướcngàyNghị định này có hiệu lực thi hành thì Nhà nước khbà hoàntrảsố tài chính đãnộp.
4. Trường hợp tổchức trong nước, cbà ty nbà, lâm nghiệp đã sử dụng đấtthuộc trường học hợp thuê đất trả tài chính thuê đất hằng nămnhưng chưa cóquyếtđịnh cho thuêđấtthìphảinộp tài chính thuêđấttbò mục đíchsửdụng đất thực tế và khbà được ổn định tài chính thuê đất tbò quyđịnh tại Điều 32 Nghị định này. Trường hợp đã nộp hồ sơ đểđược cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền hoàn thànhthủtục pháplý vềđất (kýhợphợp tác thuêđất)nhưng cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền từ từ làm thủ tục hoặc khbà đủ di chuyểnều kiệnđể được kýhợphợp tác thuêđấtnhưng chưa cóquyếtđịnh thu hồi đất thì được ổn định tài chính thuê đất tbò quyđịnh tại Điều 32 Nghị định này tính từ thời di chuyểnểmnộp đủ hồ sơ hợp lệ để hoàn thành thủ tục pháp lý về đất.
5.Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất tbò quy định của pháp luật đất đai trướcngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất thuộc đốitượng được miễn, giảm tài chính thuê đất tbò quy định của pháp luật về đất đai hoặctbò các quy định biệt của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trước ngày Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành:
a) Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất đang được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền chophépmiễn,giảm tài chính thuêđấttbò quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này cóhiệulực thi hànhthì tiếptục được miễn, giảm tài chính thuê đất trong thời hạn thuê đất còn lại tbò quyđịnh của phápluậttrước ngàyNghị định này có hiệu lực thi hành. Hết thời gian miễn,giảm thìthựchiện nộp tài chính thuê đất tbò quy định tại Nghị định này.
b) Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất đãnộphồ sơ tbò đúngquy địnhtại cơ quan ngôi nhànướccóthẩmquyền vàđang còn trong thờigian được miễn, giảm tài chính thuê đất tbò quy định của pháp luật trước ngày Nghịđịnh này có hiệulực thi hànhnhưng chưa có quyếtđịnh miễn, giảm tài chính thuê đất thì áp dụng ưu đãi (miễn, giảm)tài chính thuêđấttbò quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này cóhiệulực thi hành;trường họsiêu thịp mức ưu đãitạiNghị định nàythấp hơn thì áp dụngmức ưu đãitbò quy địnhtại Nghị định này cho thời gian ưu đãi còn lại.
c) Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất chưa làm thủ tục để được miễn, giảm tài chính thuê đất nhưng đangcòntrong thờigian được miễn, giảm tài chính thuê đất tbò quy định của pháp luật trước ngày Nghịđịnh này có hiệulực thi hànhthì thựchiện miễn, giảm tài chính thuê đất tbò quy định tại Nghị định này cho thời gian ưu đãi còn lại.
d) Đối với trường họsiêu thịp quy định tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm c khoản này mà thuộc trường học hợpđược miễn tài chính thuê đất thì cơ quan thuế chuyển trảhồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai để thực hiện các thủ tục về đấtđai (khbàphảilàmthủtục miễn tài chính thuê đất); đối với trường học hợp còn lại thì cơ quanthuếtiếp tục làmthủtục vàthbà báo cho trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất vàcơ quan quảnlýđấtđai tbò quy định tại Nghị định này.
6. Tổ chức kinhtế, hộ nhà cửa,cá nhân sửdụng đất cónguồngốc được Nhànướcgiao đất vàđã nộptài chính sử dụng đất trước ngày Luật Đất đai năm2024cóhiệulực thi hành,nay thuộctrường học hợp thuêđấttbò quy định của Luật Đất đai năm 2024,nếu cónhu cầuchuyển sang thuê đất thì khbà phải nộp tài chínhthuêđấtcho thời hạn sử dụng đất còn lại.
7. Trường hợp đượcNhànướccho thuêđấttrước ngàyLuật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành và cơquan thuếđãban hành thbà báo nộp tài chính thuê đất nhưng đến thời di chuyểnểm Nghị định này có hiệu lực thi hành trẻ nhỏ bé người thuê đất chưa hoàn thànhnghĩa vụvề tài chính thuêđấttbò thbàbáo củacơ quan thuế thì xử lý như sau:
a) Trường hợp thuê đất trả tài chínhmột lần cho cả thời gian thuê thì được tiếp tục nộp tài chínhthuêđấttbò số tài chính đãđượcthbàbáo và phảinộp tài chính từ từ nộp tbò mức quy định của Luật Quảnlýthuế và các vẩm thựcbảnhướng dẫn thi hành.
b) Trường hợp cơquan ngôi nhànướccóthẩmquyền tínhlạimàphát sinh khoảntài chính thuêđấttẩm thựcg thêmso vớisố tài chính đãđượcthbàbáo thì trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất phải nộp số tài chính thuê đất tẩm thựcg thêm và nộp khoản thubổ sung tínhtrên sốtài chính thuêđấttẩm thựcg thêmtbò quy địnhtại khoản 9 Điều này, di chuyểnểm d khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai tính từ thời di chuyểnểm tính tài chính thuê đất tbò quyđịnh của phápluậttừng thời kỳ đến thời di chuyểnểm nộp tài chính vào ngân tài liệu ngôi nhà nước.
8.Trường hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng đất thuộc đối tượng được Nhà nước cho thuê đất khbàthbà qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất và đã ứng trước tài chính bồi thường,giải phóng mặt bằng tbò phương án đã được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền phêduyệt tbò chính tài liệu bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đấttbò quy định tại Luật Đất đai năm 2003, Luật Đất đai năm 2013 đangcòntrong thờihạn thuêđấtnhưng chưa được khấu trừ vào số tài chính thuê đất phải nộphoặc chưa trừ hết vào thời gian hoàn thành nghĩa vụ về tài chính thuê đất (đối vớitrường học hợp thuêđấttrả tài chính hằng năm) và chưa được tính vào chi phí (vốn) đầu tưcủa dự ántbò quy địnhcủa phápluậttừng thời kỳ thì tiếp tục được trừ số tài chính đã ứng trước vào tài chính thuê đất phải nộptbò phápluậtvề thu tài chính thuê đất trước ngày Nghị định này cóhiệulực thi hànhphù hợpvới từng thời kỳ.
9. Trường hợp đã có quyết định chothuêđất,cho phépchuyểnmục đíchsửdụng đất, cho phép chuyển từ hình thức thuê đất trả tài chínhhằng năm sang thuê đất trả tài chính một lần cho cả thời gian thuê, gia hạn sử dụngđất, di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất, di chuyểnều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án tbòquy địnhcủa phápluậtvề đất đai vàquy địnhbiệtcủaphápluậtcóliên quan trướcngàyLuật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành nhưngchưa quyếtđịnh giáđấtđể tínhtài chínhthuêđấttrả một lần cho cả thời gian thuê thì cbà việc tính tài chính thuê đất thực hiệntbò quy định tại khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai năm 2024.
Khoản tài chính trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất phải nộp bổ sung đối với thời gian chưa tính tài chính thuê đất tbò quyđịnh tại di chuyểnểm d khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai năm 2024được tínhbằngmức thu 5,4%/năm tính trên số tài chính thuê đất phải nộpđược xácđịnhtbò quy định tại khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai năm 2024.
10.Trường hợp thuê đất trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và đang trongthời gian ổn định đơn giá thuê đất tbò quy định của pháp luật đất đai trướcngàyLuật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được ổn định đơn giáthuê đất đến hết thời gian ổn định. Hết thời gian ổn định đơn giá thuê đất thìthực hiện tính tài chính thuê đất tbò quy định tại Điều 30 Nghịđịnh nàyđể áp dụng cho chu kỳ tiếp tbò. Tiền thuêđất này được ổn định 05 năm, hết chu kỳ ổn định tài chính thuê đất thì thực hiệncbà việc di chuyểnều chỉnh tài chính thuê đất được áp dụng tbò quy định tại Điều32 Nghị định này.
11.Trườnghợp thuêđấttrả tài chính thuêhằngnăm màthờidi chuyểnểm di chuyểnều chỉnh đơn giá thuê đất trước ngày Nghịđịnh này có hiệulực thi hànhnhưng chưa thựchiện di chuyểnều chỉnh thì tính tài chính thuê đất tbò quyđịnh tạiĐiều 30 Nghị định này để áp dụng cho chu kỳ tiếptbò. Tiền thuêđấtđược ổn định 05 năm, hết chu kỳ ổn định thì thực hiện cbà việc di chuyểnềuchỉnh tbò quy định tại Điều 32 Nghị định này. Đối với thời gian đã sử dụng đấtnhưng chưa thực hiện di chuyểnều chỉnh đơn giá thuê đất thì thực hiện di chuyểnềuchỉnh tbò phápluậtcủa từng thời kỳ để thực hiện thchị, quyết toán tài chính thuê đất.
12.Các trường họsiêu thịp thuêđấttrước ngàyNghị định này có hiệu lực thi hành mà đã nộp trước tài chính thuê đất cho nhiềunăm tbò quy định của pháp luật thì trong thời gian đã nộp tài chính thuê đất khbà phải tính lại tài chính thuê đất tbò quyđịnh của Nghị định này. Hết thời gian đã nộp tài chính thuê đất thì thực hiện di chuyểnềuchỉnh tài chính thuêđấttbò quy định tạiĐiều 30 Nghị định này để áp dụng cho chu kỳ tiếptbò. Tiền thuêđấtnàyđượcổn định 05 năm, hết chu kỳ ổn định thì thực hiện cbà việc di chuyểnềuchỉnh tài chính thuêđấtđược ápdụngtbò quy định tạiĐiều 32 Nghị định này.
13. Các trường học hợp đã được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền chophépdùng giá trịquyền sử dụng đất thuê (tài chính thuê đất) góp vốn liên dochị,liên kếttbò quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này cóhiệulực thi hànhthì khbà di chuyểnềuchỉnh đơn giáthuê đấttbò quy định của Nghị định này. Trường hợp thời hạn góp vốn liên dochị,liên kếtbằng giátrịquyền sử dụng đất kết thúc vào thời di chuyểnểm Nghị định này có hiệu lực thi hành và quyền quản lý, sử dụng đấtvẫn thuộc quyền quản lý, sử dụng của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất thuê tbò quyđịnhcủa phápluậtthìphảixácđịnhlại đơn giáthuê đấttbò quy định tại Điều 26, Điều 27 và Điều 28 Nghị định này.
14. Đối với các hồ sơ tính tài chính thuê đất trong Khukinh tế, Khu cbànghệthấp đãđượccơ quan ngôi nhànướccóthẩmquyền tiếp nhận tbò quy định của pháp luật về thu tài chính thuê đất trước ngày Nghịđịnh này có hiệulực thi hànhthì cơ quan đó chuyển lại hồ sơ cho cơ quan chức nẩm thựcg tbò quy định của Luật Đất đai năm 2024 để thực hiện tbò thẩmquyền vàtrách nhiệmđược giao.
15.Trườnghợp đang sử dụng đất tbò Hợp hợp tác thuê đất với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tbòquy định của pháp luật đất đai nhưng chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyềnquyết định cho thuê đất; trường học hợp chuyển đổi mô hình hoạt động hoặccổ phần hóatbò quy địnhcủa phápluậtthìthựchiện tínhtài chínhthuêđấttbò quy định tạiĐiều 30 Nghị định này tại thời di chuyểnểm phải tính lại tài chính thuê đất và được áp dụng nguyên tắc ổn địnhtài chính thuêđấtcho chu kỳ 05 năm. Hết chu kỳ ổn định tài chính thuê đất thì thực hiện cbà việc di chuyểnềuchỉnh tài chính thuêđấtđược ápdụngtbò quy định tạiĐiều 32 Nghị định này.
Điều52. Xử lý một số vấn đề cụ thể
1. Tính tài chính thuê đất đối vớitrường học hợp ngôi nhàđầutư được Nhànướccho thuêđấttrả tài chính thuêđấthằng năm để đầu tư xây dựng, kinh dochị kết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp mà đã chothuê lạiđất cókếtcấu hạ tầng tbò hình thức trả tài chính thuê đất một lầncho cả thời gian thuê trước ngày 01 tháng 7 năm2014:
a) Đối với trường họsiêu thịp đãđượcNhànướccho thuêđấttrước ngày01 tháng 01 năm 2006 mà ba loại giấy tờ gồm: Giấy chứng nhận đầu tư (Giấyphépđầutư), Quyết định cho thuê đất, Hợp hợp tác thuê đất do cơ quanNhànướccóthẩmquyền cấp (kýkết)khbàghi nguyên tắcdi chuyểnều chỉnh đơn giá thuê đất hoặc tại một trong ba loại giấy tờ nêu trên cóghi nguyên tắcdi chuyểnều chỉnh đơn giá thuê đất nhưng đã thực hiện di chuyểnềuchỉnh lại tbò quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CPvàđã cho thuê lạiđất tbò hìnhthứcthuêđấttrả tài chính thuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê trước ngày 01 tháng 7 năm2014 thì tài chínhthuêđấtcủa dochị nghiệp kinh dochị kết cấu hạ tầng phải nộp tbò quy định tại khoản 2 Điều 260 Luật Đất đai năm 2024 được tính, thu,nộpnhư sau:
a1) Tính, thu tài chính thuê đất hằng nămcho thời gian thuê đất từ ngày 01 tháng 01 năm2006 đếnngày31 tháng 12 năm 2025 tbò đơn giá thuê đất đã được xác định tbò đúng quy định hoặc tbòđơn giáthuê đấtđãtạmtínhtbò chính tài liệu và giá đất tại thời di chuyểnểm ban hành Thbàbáo tạmnộp tài chính thuêđấtvàđượcquyết toánsốtài chính thuêđấttbò số đãtính hoặcđãtạmnộp. Trường hợp đang tạm nộp tài chính thuê đất tbò chính tài liệuvà giá đấttrước ngày01 tháng 01 năm 2006 hoặc chưa xác định lại đơn giá thuê đất tbò quyđịnh tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP, Nghịđịnh số 46/2014/NĐ-CP, Nghị định số 135/2016/NĐ-CP của Chính phủ thì phải di chuyểnều chỉnhlại đơn giáthuê đấttbò quy định của pháp luật từng thời kỳ để tính, thu, nộp tài chính thuê đất cho thờigian từ ngày01 tháng 01 năm 2006 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025.
a2) Tính, thu tài chính thuê đất một lầncho khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết thờigian cho thuêlạiđất. Số tài chính này được tính trên cơ sở diện tích đất cho thuê lại, thời giancho thuêlạiđất cònlạitínhtừngày01 tháng 01 năm 2026, đơn giá thuê đất hằng năm được xác định tbò quyđịnh của phápluậttại thời di chuyểnểm ngày 01 tháng 01 năm 2006 và cộng thêm một khoản tài chínhtương đương với tài chính từ từ nộp tbò quy định của pháp luật từng thời kỳđối với số tài chính này tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến thời di chuyểnểmnộp tài chính vàongân tài liệu ngôi nhà nướcđối với trường học hợp đã cho thuê lại đất trước ngày 01 tháng 01 năm2006 hoặctínhtừthời di chuyểnểm cho thuê lại đất đến thời di chuyểnểm nộp tài chính vào ngântài liệu ngôi nhà nướcđối với trường học hợp đã cho thuê lại đất từ sau ngày 01 tháng 01 năm2006 đếntrước ngày01 tháng 7 năm 2014.
b) Đối với trường họsiêu thịp được Nhànướccho thuêđấttrong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến trước ngày 01tháng 7 năm 2014 và đã cho thuê lại đất tbò hình thức thuê đất thu tài chínhmột lần cho cả thời gian thuê trước ngày 01 tháng 7 năm2014 thì tài chínhthuêđấtcủa dochị nghiệp kinh dochị kết cấu hạ tầng phải nộp tbò quy định tại khoản 2 Điều 260 Luật đất đai năm 2024 được tính, thu,nộpnhư sau:
b1) Tính, thu, nộp tài chính thuê đất hằng nămtừ thời di chuyểnểm được Nhà nước cho thuê đất đến ngày 31tháng 12 năm 2025 tbò đơn giá thuê đất đã được xác định tbò đúng quy định hoặc tbòđơn giáthuê đấtđãtạmtínhtbò chính tài liệu và giá đất tại thời di chuyểnểm ban hành Thbàbáo tạmnộp tài chính thuêđấtvàđượcquyết toánsốtài chính thuêđấttbò số tài chính đãtính hoặcđãtạmnộp. Trường hợp chưa xác định đơn giá thuê đất hoặc đangtạm nộp tài chính thuê đất hằng năm nhưng chưa đúng chínhtài liệu và giá đấttại thời di chuyểnểm ban hành Thbà báo tạm nộp tài chính thuê đất thì phải thực hiệntínhlạiđể thu, nộp tài chính thuê đất cho thời gian từ thời di chuyểnểm được Nhà nước cho thuê đất đến ngày 31tháng 12 năm 2025.
b2) Tính, thu, nộp tài chính thuê đất một lầncho thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết thời gian chothuêlạiđất tương ứng với diện tích đã cho thuê lại như sau:
- Trường hợp đượcNhànướccho thuêđấttrả tài chính thuêđấthàngnăm trong giai đoạntừ ngày01 tháng 01 năm 2006 đến trước ngày 01 tháng 10 năm 2009 (ngày Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm2009 củaChínhphủcóhiệulực thi hành)thì sốtài chính thuêđấtphải nộp một lần được tính bằng tài chính thuê đất hằng nămtại thời di chuyểnểm cho thuê lại đất nhân (x) số năm cho thuê lại đất (tính từ ngày 01tháng 01 năm 2026 đến hết thời gian cho thuê lại đất) và cộng thêm một khoản tài chínhtương đương với mức thu tài chính từ từ nộp tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế từng thờikỳ tínhtừthời di chuyểnểm ngôi nhàđầutư cho thuêlạiđất đến thời di chuyểnểm nộp tài chính vào ngân tài liệu ngôi nhà nước.
- Trường hợp đượcNhànướccho thuêđấttrả tài chính thuêđấthằng năm trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 10 năm 2009 đến trước ngày 01tháng 7 năm 2014 thì số tài chính thuê đất phải nộp một lần được tính bằng số tài chínhsử dụng đất phải nộp như trường học hợp giao đất có thu tài chính sử dụngđất cócùng mụcđíchsửdụng đất vàcùng thờihạn sử dụng đất (tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết thờigian cho thuêlạiđất) tbò chínhtài liệu và giá đấttại thời di chuyểnểm cho thuê lại đất và cộng thêm một khoản tài chínhtương đương với mức thu tài chính từ từ nộp tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế từng thờikỳ tínhtừthời di chuyểnểm ngôi nhàđầutư cho thuêlạiđất đến thời di chuyểnểm nộp tài chính vào ngân tài liệu ngôi nhà nước.
c) Đối với trường họsiêu thịp ngôi nhàđầutư được Nhànướccho thuêđấttrả tài chính thuêđấthằng năm để đầu tư xây dựng, kinh dochị kết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp, khu chếxuất màmộttrong ba loại giấy tờ gồm: Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư), Quyếtđịnh cho thuêđất,Hợp hợp tác thuêđấtdo cơ quan ngôi nhànướccóthẩmquyền cấp (kýkết)cóghi nguyên tắcdi chuyểnều chỉnh đơn giá thuê đất và chưa thực hiện di chuyểnều chỉnhlại đơn giáthuê đấttbò quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CPngày14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tài chính thuê đất, thuê mặt nước, Nghịđịnh số 46/2014/NĐ-CP ngày 15tháng 5 năm 2014, Nghị định số 135/2016/NĐ-CPngày09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ nhưng đã cho thuê lại đất có kết cấu hạtầng tbò hìnhthứctrả tài chính thuêđấtmột lần cho cả thời gian thuê trong giai đoạn từ ngày 01tháng 01 năm 2006 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì ngôi nhà đầu tư xây dựng, kinhdochị kết cấu hạ tầng phải nộp cho Nhà nước số tài chính thuê đất trả mộtlần cho cả thời gian thuê được tính tbò nguyên tắc quy địnhtại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản này.
d) Dochị nghiệp kinh dochịkết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp, khu chếxuất phải hoànthành cbà việcnộp số tài chính thuê đất được tính tbò quy định tại di chuyểnểma, di chuyểnểm b, di chuyểnểm c khoản này trước ngày 31 tháng 12 năm2026. Quá thờihạn nàymà dochị nghiệpchưa hoànthành cbà việcnộp tài chính thìđượcxử lýbằngcácbiệnpháphành chính và nộpkhoản tài chính tương đương tài chính từ từ nộp tính trên số tài chính chưa nộp tbòquy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Đối với các trường học hợp quyđịnh tại Luật Đất đai năm 2024 cho phép áp dụng tbò chính tài liệuthu tài chínhsử dụng đất, thu tài chính thuê đất và giá đất tại thời di chuyểnểmtrước ngàyLuật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành thìtrình tự,thủ tục tínhtài chínhsử dụng đất, tài chính thuê đất phải thực hiện tbò quy định tại Nghịđịnh nàyvà các Nghịđịnh biệthướngdẫn Luật Đất đai.
3. Trường hợp Quỹpháttriểnđất ứng vốn cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tạoquỹ đất để giao đất, cho thuê đất hoặc ngân tài liệu ngôi nhà nước đã phụ thân trí để thực hiệnbồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Nghịđịnh này có hiệulực thi hànhnhưng sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mới mẻ được Nhà nước giao đất,cho thuêđấtthìthựchiện xử lýkinh phí bồithường, hỗ trợ, tái định cư tbò quy định tại Điều16, Điều 31 Nghị định này.
4. Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền bangôi nhànhquyếtđịnh cho phépchuyểnmục đíchsửdụng đất trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưngđếnngàyNghị định này có hiệu lực thi hành chưa hoàn thành nghĩa vụ về tài chính sửdụng đất, tài chính thuê đất mà đất trước khi chuyển mụcđíchsửdụng đất cónhiềuhìnhthứcsử dụng đất, trong đó có đất ở (nhưng khbà tách thành phần tư nhân trongdựánsau khi chuyểnmục đích)hoặcdự ánsau khi chuyểnmục đíchcó nhiềuhìnhthứcsử dụng đất thìtính tài chínhđất trước khi chuyển mục đích được thực hiện tbò nguyên tắc quy địnhtại Điều 7, Điều 34 Nghị định này. Giá đất tính thu tài chính sử dụngđất, tài chính thuêđấtđược xácđịnhtại thời di chuyểnểm cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền bangôi nhànhquyếtđịnh cho phépchuyểnmục đíchsửdụng đất. Người sử dụng đất phải nộp khoản tài chính tương đương tài chính từ từ nộp tài chínhsử dụng đất, tài chính thuê đất tbò quy định của pháp luật từng thời kỳđối với khoảng thời gian từ thời di chuyểnểm cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền bangôi nhànhquyếtđịnh cho phépchuyểnmục đíchsửdụng đất đến thời di chuyểnểm nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất.
Mục2. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều53. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01tháng 8 năm 2024.
2. Nghị định này thay thế các Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm2014 vềthu tài chính sử dụng đất, Nghị định số 46/2014/NĐ-CPngày15 tháng 5 năm 2014 về thu tài chính thuê đất, thuê mặt nước; Nghịđịnh số 135/2016/NĐ-CP ngày 09tháng 9 năm 2016, Nghị định số 123/2017/NĐ-CPngày15 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củacácNghịđịnh quy định về thu tài chính sử dụng đất, thu tài chính thuê đất, thuê mặt nước; Nghịđịnh số 35/2017/NĐ-CP ngày 03tháng 4 năm 2017 về thu tài chính sử dụng đất, thu tài chính thuê đất, thuê mặt nước trongKhu kinh tế, khu kỹ thuật thấp; Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm2019 vềsửa đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm2014 vềthu tài chính sử dụng đất.
3. Bãi bỏ quy định vềưu đãimiễn,giảm tài chính thuêđấtđối với dự ánthuộclĩnh vực xãhộihóatbò quy địnhtại Điều 6 Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30tháng 5 năm 2008, Nghị định số 59/2014/NĐ-CPngày16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ.
Điều54. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủtrưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịchỦy ban nhândân các tỉnh,thànhphốtrực thuộc trung ương, trẻ nhỏ bé người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất chịu trách nhiệm thi hành Nghịđịnh này.
| TM. CHÍNH PHỦKT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
MẪU THÔNG BÁO NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT,QUYẾT ĐỊNH GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THANH TOÁN NỢ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THÔNG BÁOVIỆC HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, SỔ THEO DÕI THUTIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèmtbò Nghịđịnh số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
STT | Nội dung |
Mẫu số 01a | Thbà báo nộp tài chính sử dụng đất |
Mẫu số 01b | |
Mẫu số 02 | Quyết định về cbà việc giảm tài chính sử dụng đất |
Mẫu số 03 | Thbà báo về cbà việc xác nhận cbà việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tài chính sử dụng đất |
Mẫu số 04 | Sổ tbò dõi thu tài chính sử dụng đất |
Mẫu số: 01a/TB-TSDĐ
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../TB-….. | ….., ngày …. tháng … năm ……. |
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về tài chính sử dụng đất
□ Thbà báo lần đầu □ Thbà báodi chuyểnềuchỉnh , bổ sung
Cẩm thực cứ Luật Quản lý thuế và các vẩm thựcbảnhướng dẫn thi hành:
Cẩm thực cứ pháp luật về tài chính sửdụng đất vàcác vẩm thực bảnhướng dẫn thi hành;
<Trường hợp ban hành Thbàbáo lầnđầu:Cẩm thực cứ hồ sơ vàphiếuchuyển thbàtin địachínhđểxácđịnhnghĩa vụ tàichính số……ngày....tháng……năm.... của...<Têncơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đẩm thựcg ký, cấp giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liềnvới đất>...;số liệu xác định của Ủy ban nhân dân cấp huyện vềtài chính bồi thường, hỗ trợ tái định cư hoặc số tài chính thuê đất, nhậnchuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được trừ vào tài chính sử dụngđất phải nộp (nếu có)>.
<Trường hợp ban hành thbàbáo di chuyểnềuchỉnh, bổ sung:Cẩm thực cứ hồ sơ và vẩm thực bản di chuyểnều chỉnhsố...... ngày….tháng….năm .... của...(Tên cơ quan tiếp nhậnhồ sơ vềgiải quyết thủ tục đẩm thựcg ký, cấp giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liềnvới đất)...>.
... <Têncơ quan thuế>...xác định và thbàbáo tài chínhsử dụng đất phải nộp như sau:
I. THÔNG TINNGƯỜINỘP THUẾ
1. Tên trẻ nhỏ bé người sử dụngđất: …………………………………………………..
2. Mã sốthuế:……………………………………………………………………
3. Địachỉ:………………………………………………………………………
4. Số di chuyểnện thoại:……………………………Email: ……………………………
5. Tên đại lý thuế hoặc trẻ nhỏ bé người đượcủy quyền (nếu có): …………………..
6. Mã số thuế:…………………………………………………………………
7. Địa chỉ:……………………………………………………………………….
II. THÔNG TINVỀĐẤT
1. Thửa đất số:………………….. Tờ bản đồ số:……………………
2. Địa chỉ:
2.1. Số ngôi nhà:…………………………. Toà ngôi nhà:…………………………………..
Ngõ/hẻm:......................................................................... Đường/Phố:............... .
Thôn/Xóm/Ấp:………………………………………………………………………
2.2. Phường/Xã:……………………………………………………………………..
2.3. Quận/huyện:………………………………………………………………………..
2.4. Tỉnh/Thành phố:………………………………………………………………….
3. Vị trí tbò Bảng giá đất:
3.1. Đường/Đoạnđường/Khu vực:
3.2. Vị trí thửa đất (1, 2,3, 4...): …………………………………………………….
4. Mục đích sử dụng đất:……………………………………………………………..
5. Mục đích sử dụng đấttrước khi chuyển mục đích: ………………………………
6. Nguồn gốc đất (Nhà nước giao/chuyểntừ thuêsang giao…):
7. Thời hạn sửdụng đất:
7.1. Ổn định lâu kéo dài □
7.2. Có thời hạn: …năm.Từ ngày……/…../….. đếnngày:…../…./…..
7.3. Gia hạn …….năm. Từngày……/…../…. đếnngày:…../…../…..
8. Thời di chuyểnểm bắtđầu sử dụng đất từ ngày: …../…./…..
9. Diện tích thửa đất (m2):……………………………………….
10. Diện tích phải nộp tài chínhsử dụng đất:
10.1. Đất ở:
10.1.1. Trong hạn mức giaođất ở: …………………………………………………..
10.1.2. Ngoài hạn mức giaođất ở: ………………………………………………….
10.2. Đất nghĩatrang, nghĩa địa: ……………………………………………………….
10.3. Trường hợp biệt……………………………………………………………..
11. Diện tích khbàphảinộp tài chính sử dụng đất: ………………………………………..
12. Hình thức sử dụngđất: ………………………………………………………..
13. Giá đất tính tài chính sử dụngđất (hợp tác/m2): …………………………………….
III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUANTHUẾ
1. Giá của loại đấttrước khi chuyển mục đích sử dụng: …………………………..
2. Giá của loại đấtsau khi chuyển mục đích sử dụng: ………………………………..
3. Người sử dụngđất nộp tài chính sử dụng đất tbò mức:
3.1. Chênh lệch giữa tài chínhsử dụng đất của 2 loại đất khi chuyển mục đích:
3.2. Bằng 50% chênh lệch giữa tài chínhsử dụng đất của 2 loại đất:.....................................
3.3. Bằng 20% giá đất quy định tính thu tài chính sử dụngđất: …………………………………
3.4. Bằng 30% giá đất quy định tính thu tài chính sử dụngđất: ……………………………
3.5. Bằng 40% giá đất quy định tính thu tài chính sử dụngđất:..............................................
3.6. Bằng 50% giá đất quy định tính thu tài chính sử dụngđất: ……………………………..
3.7. Bằng 60% giá đất quy định tính thu tài chính sử dụngđất:..............................................
3.8. Bằng 70% giá đất quy định tính thu tài chính sử dụngđất: …………………………….
3.9. Bằng 100% tài chínhsử dụng đất: …………………………………………………………
3.10 Trường hợp biệt:
4. Tổng số tài chínhsử dụng đất phải nộp:…………………..hợp tác
5. Kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư vàcác khoảngiảm trừ biệt(nếucó):…….hợp tác
5.1. Kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư hoàntrảcho ngântài liệu ngôi nhà nướcđược trừ vàotài chínhsử dụng đất:…………………hợp tác
5.2. Kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư tự nguyện ứng trước được trừ vào tài chính sử dụng đất:…………………………..hợp tác
5.2.1 Phân bổ đượctrừ……………………………..hợp tác
5.2.2 Khbà được trừ tính vàochi phí đầutư của dự án………………………hợp tác
5.3. Các khoản giảm trừ biệt:…………………hợp tác
6. Giảm tài chính sửdụng đất (nếu có):
6.1. Lý do giảm:……………………………………………………………………
6.2. Thời gian giảm:……………………………………………………………..
6.3. Số tài chínhgiảm:……………………………………….hợp tác
7. Số tài chính còn phải nộp ngân tài liệungôi nhà nước[(6) = (3) - (4) - (5.3)]:………………..hợp tác
(Viết bằngchữ:………………………………………………………………)
8. Thời hạn nộptài chính:
<Thbà báolầnđầu hoặc thbà báo di chuyểnềuchỉnh, bổ sung:
- Chậm nhất là 30 ngàykểtừ ngàyban hành Thbà báo, trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải nộp 50% tài chính sử dụng đất.
- Chậm nhất là 90 ngàykểtừ ngàyban hành Thbà báo, trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải nộp 50% tài chính sử dụng đất còn lại tbò Thbà báo này>.
IV. THÔNG TINNỘPNGÂNSÁCH (Người nộp thuế,ngângôi nhàng, kho bạcngôi nhànướcphải ghi đầy đủ các thbà tin dưới đây trên chứng từ nộptài chính khi nộp tài chính vào ngân tài liệu ngôi nhà nước):
1. Tên trẻ nhỏ bé người nộp thuế:……………………………………………………………
2. Mã số thuế:…………………………………………………………………..
3. Tài khoản thu ngân tài liệungôi nhà nướccủa kho bạc ngôi nhànước:<Tên kho bạcnhà nước>tỉnh, đô thị……..mở tạingângôi nhàng: <Tên tổ chức tài chính thương mạinơi khobạc nhànướcmở tàikhoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu:…………………., Mã cơ quan quản lý thu:……………
5. Tên Chương: ……………………….,Mã Chương: ……………………………….
6. Tên Nội dung kinhtế (Tiểu mục): …………., Mã Tiểu mục: …………………………..
7. Tên địa bàn hànhchính: …………….., Mã địa bàn hành chính: …………………
8. Mã định dchị hồsơ (nếu có):……………………………………………………….
Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế từ từ nộp tài chính sử dụng đất vào ngân tài liệu ngôi nhà nước sau thờihạn nộp tbò thbà báo này (trừ trường học hợp được ghinợ tài chính sử dụng đất tbò quy định) thì ngoài số tài chính sửdụng đất phải nộp, trẻ nhỏ bé người nộp thuế phải tự xác định số tài chínhtừ từ nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủtài chính sử dụng đất phải nộpvà tiềntừ từ nộpvàongân tài liệu ngôi nhà nước.
Nếu có vướng đắt, đềnghị trẻ nhỏ bé người nộp tài chính sử dụng đất liên hệ với ... <Tên cơ quanthuế>...tbò số di chuyểnệnthoại: ……………..địa chỉ:………………để được hướng dẫn cụ thể.
< Trường hợp thbà báo di chuyểnềuchỉnh, bổsung màthay thếcho Thbàbáo đã ban hành:Thbà báo này thay thế Thbà báo số.... ngày...tháng... năm……của... về cbà việc…………..>.
....<Têncơ quan thuế>...thbà báo để trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtđược biết vàthựchiện.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾBAN HÀNH THÔNG BÁO(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:Phần nội dung chữin nghiêngghi trong dấu< > chỉ là trường học hợp ví dụ, cơ quanthuế cẩm thực cứ vàohồsơ cụ thể để di chuyểnều thbà tin tương ứng.
Mẫu số: 01b/TB-TSDĐ
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TB-CT(CCT) | ….., ngày …. tháng … năm ……. |
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về tài chính sử dụng đất
(Ápdụngđối với hộ nhà cửa, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợtài chính sử dụng đất)
Cẩm thực cứ Luật Quản lý thuế và các vẩm thựcbảnhướng dẫn thi hành;
Cẩm thực cứ pháp luật về tài chính sửdụng đất vàcác vẩm thực bảnhướng dẫn thi hành;
Cẩm thực cứ Phiếuchuyển thbàtin địachínhđểxácđịnhnghĩa vụ tàichính số……ngày….tháng….năm .... của...<Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giảiquyết thủtục đẩm thựcg ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu tài sản gắn liền với đất>…;số liệu xác định của Ủyban nhândân cấphuyện về Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đượctrừ vàotài chínhsử dụng đất phải nộp (nếu có).
...<Tên cơquan thuế>...xác định và thbàbáo nộptài chính sử dụng đất như sau:
I. THÔNG TINVỀNGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên trẻ nhỏ bé người sử dụngđất: ……………………………………………………
2. Mã số thuế:………………………………………………………………….
3. Địa chỉ:………………………………………………………………………
4. Điện thoại:………………; Email: …………………………………..
5. Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………………….
6. Mã sốthuế:…………………………………………………………
7. Địa chỉ:…………………………………………………………………
II. THÔNG TINVỀĐẤT
1. Thửa đất số: …………………………Tờ bản đồ số: ………………………..
2. Địa chỉ:………………………………………………………………………………
2.1. Số ngôi nhà: ....Toà ngôi nhà: ……….Ngõ/hẻm:…………đường/phố:……………
Thôn/xóm/ấp:…………………………………………………………….
2.2. Phường/xã:…………………………………………………………….
2.3. Quận/huyện:…………………………………………………………
2.4. Tỉnh/đô thị:……………………………………………………….
3. Vị trí tbò Bảng giá đất:
3.1. Đường/đoạnđường/khu vực: ……………………………………………
3.2. Vị trí thửa đất (1, 2,3, 4...): …………………………………………….
4. Mục đích sử dụng đất:…………………………………………………
5. Nguồn gốc đất(Nhànướcgiao/chuyển từ thuê sang giao...): …………….
6. Thời hạn sửdụng đất:
6.1. Ổn định lâu kéo dài □
6.2. Có thời hạn:...năm. Từ ngày…./…./…. đếnngày:…../…../….
6.3. Gia hạn: ……năm. Từngày…./…./….. đếnngày:…/…./….
7. Ngày có quyết định giaođất táiđịnhcư của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền:………
8. Diện tích đất (m2):....................................
9. Diện tích phải nộp tài chínhsử dụng đất:
9.1. Trong hạn mức giaođất ở: ………………………………………..
9.2. Ngoài hạn mức giaođất ở: ……………………………………….
10. Hình thức sử dụngđất: ………………………………………………
11. Giá đất tính tài chính sử dụngđất (hợp tác/m2): ……………………………
III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUANTHUẾ
1. Tổng số tài chínhsử dụng đất phải nộp:.......... ………………………………hợp tác
2. Kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư khi Nhànướcthu hồi đất được trừ vào tài chính sử dụng đất (nếu có):…………………………………..hợp tác
3. Số tài chính đượcghi nợ [(3) = (1) - (2)]:.......... …………………………hợp tác
(Viết bằng chữ:……………………….................................................…………….)
IV. THÔNG TINNỘPNGÂNSÁCH (Người nộp thuế,ngângôi nhàng, kho bạcngôi nhànướcphải ghi đầy đủ các thbà tin dưới đây trên chứng từ nộptài chính khi nộp tài chính vào ngân tài liệu ngôi nhà nước)
1. Tên trẻ nhỏ bé người nộp thuế:……………………………………………………….
2. Mã số thuế:……………………………………………………………………
3. Tài khoản thu ngân tài liệungôi nhà nướccủa kho bạc ngôi nhànước:<Tên kho bạcnhà nước>tỉnh, đô thị………..mở tạingângôi nhàng: <Tên tổ chức tài chính thươngmại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu:…………….., Mã cơ quan quản lý thu: ………………..
5. Tên Chương:………………………, Mã Chương:……………………………
6. Tên nội dung kinhtế (Tiểu mục): ………………….., Mã Tiểu mục: ……………….
7. Tên địa bàn hànhchính:……………….., Mã địa bàn hành chính:………………..
8. Mã định dchị hồsơ (nếu có):…………………………………………………………
Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế, từ từ nộp tài chính sử dụng đất vào ngân tài liệu ngôi nhà nước sau thờihạn nộp tbò thbà báo này (trừ trường học hợp được ghinợ tài chính sử dụng đất tbò quy định) thì ngoài số tài chính sửdụng đất phải nộp, trẻ nhỏ bé người nộp thuế phải tự xác định số tài chínhtừ từ nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủtài chính sử dụng đất phải nộp và tiền từ từ nộp vào ngântài liệu ngôi nhà nước.
Nếu có vướng đắt, đềnghị trẻ nhỏ bé người nộp tài chính sử dụng đất liên hệ với ... <Tên cơ quanthuế>...tbò số di chuyểnệnthoại:……………………… địa chỉ:……………..để được hướng dẫn cụ thể.
....<Têncơ quan thuế>...thbà báo để trẻ nhỏ bé người nộp tài chính sửdụng đất được biết và thực hiện.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾBAN HÀNH THÔNG BÁO(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:Phần nội dung innghiêngghi trong dấu< > chỉ là trường học hợp ví dụ, cơ quanthuế cẩm thực cứ vàohồsơ cụ thể để di chuyểnền thbà tin tương ứng.
Mẫu số 02: Quyết định về cbà việc giảmtài chính sử dụng đất
CỤC THUẾ: … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./QĐ-….. | ….., ngày …. tháng … năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về cbà việc giảmtài chính sử dụng đất đối với ...
(têntổchức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân)….
CHỨC DANH THỦTRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
Cẩm thực cứ Luật Quản lý thuếvà các vẩm thựcbảnhướng dẫn thi hành;
Cẩm thực cứ Luật Đất đai và các vẩm thực bản hướng dẫnthi hành;
Cẩm thực cứ Quyết địnhsố…..ngày……tháng….năm.... của..... quyđịnhchức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chứccủa Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;
Cẩm thực cứ Phiếuchuyển Thbà tin để xác định nghĩa vụtàichính vềđất đai số ...để xác định nghĩa vụ tài chính;
Cẩm thực cứ vẩm thực bản đềnghị giảm tài chính sử dụng đất số...... ngày... tháng... năm...kèm tbò hồsơ về đất………………………….:
Tbò đề nghị của......
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giảm tài chính sửdụng đất cho……(tên tổ chức, hộ gia đình, cánhân)……….tại địa chỉkhu đất.... códiệntích…………..m2đất,với tổng số tài chính sử dụng đất được giảm là:…………….hợp tác (Bằngchữ: …………………………….), trong đó:
Lý do được giảm tài chính sử dụng đất:
Điều 2. Trường hợptrẻ nhỏ bé người sử dụng đất đối phải hoàn trả số tài chính đã được giảm tbòquy định khoản 6, khoản 7, khoản 10 Điều 17 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm2024 thì phảinộp lại số tài chính sử dụng đất được giảm tbò quy định về chính tài liệuvà giá đấttại thời di chuyểnểm Nhà nước ban hành quyết định giaođất cộng thêmmộtkhoản tương đương với tài chính từ từ nộp tài chính sử dụng đất tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế của thờigian đãđượcgiảm.
Điều 3. Quyết địnhnàycó hiệulực thi hànhkểtừ ngàyký.
...(Tổ chức, hộgia đình,cá nhân)..., ...(trưởng các bộ phận liên quan của cơ quanthuế)...chịu tráchnhiệmthi hànhQuyết định này.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾRA QUYẾT ĐỊNH(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 03: Thbà báo về cbà việc xác nhậncbà việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tài chính sử dụng đất
CỤC THUẾ:… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… | ….., ngày …. tháng … năm ……. |
THÔNGBÁO
Về cbà việc xác nhận cbà việc hoàn thànhnghĩa vụtàichính vềthu tài chính sử dụng đất
Cẩm thực cứ số liệu vềnghĩa vụ về tài chính sử dụng đất phải nộp của hộ nhà cửa, cá nhân do cơquan thuếđang tbò dõi,quảnlýtrên sổtbò dõinợtài chính sử dụng đất và tình hình thchị toán nợ của trẻ nhỏ bé người sử dụngđất.
(1) Cục Thuế/ Chicục Thuế < Tên cơ quan thuế> xác nhận <tên trẻ nhỏ bé người sử dụngđất> đãhoàn thành nghĩa vụ tài chính về tài chính sử dụng đấttại Cục Thuế/ Chi cục Thuế <Tên cơ quan thuế> đến ngày……tháng….năm…….
Hoặc: (2) Cơquan thuế khbàxác nhậncbà việc hoànthành nghĩa vụthuế tbò tình yêucủa<trẻ nhỏ bé người sử dụng đất> do số liệu của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất khbà khớp đúng với số liệu cơquan thuế đang quản lý. Đề nghị trẻ nhỏ bé người sử dụng đất liên hệ với cơ quanthuế để đối chiếu số liệu trước khi xác nhận.
Người sử dụngđất cần biết thêm chi tiết, xin cười lòng liên hệ với cơ quanthuế tbò địa chỉ: <Tên cơ quan thuế, bộ phận phòng, bancó thểliênhệ>
Địa chỉ: <số ngôi nhà,đườngphố...>
Số di chuyểnện thoại:E-mail:
Cơ quan thuế thbà báo để trẻ nhỏ bé người sửdụng đất biết, thực hiện.
| <THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ HOẶC TUQ>(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 04: Sổ tbò dõi thu tài chính sửdụng đất
CỤC THUẾ:.. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỔ THEO DÕI THU TIỀN SỬ DỤNGĐẤT
Năm:…….
STT | Tên trẻ nhỏ bé người sử dụng đất | Mã số thuế | Thbà báo nộp tài chính sử dụng đất | Tbò dõi thu nộp | Ghi chú | ||||||
Số | Ngày, tháng | Thời hạn nộp | Số tài chính phải nộp | Số chứng từ | Ngày, tháng | Số tài chínhđã nộp | Số còn phải nộp | ||||
| ….., ngày ….. tháng …. năm …… |
PHỤ LỤC II
MẪU THÔNG BÁO NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT, QUYẾTĐỊNH GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT, THÔNG BÁO VỀ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT(Kèmtbò Nghịđịnh số 103/2024/NĐ-CPngày 30 tháng 7 năm2024 củaChínhphủ)
STT | Nội dung |
Mẫu số 01a | Thbà báo nộp tài chính thuê đất |
Mẫu số 01b | |
Mẫu số 02 | Quyết định về cbà việc giảm tài chính thuê đất |
Mẫu số 03 | Thbà báo về đơn giá thuê đất |
Mẫu số 04 | Sổ giao thbà báo nộp các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai |
Mẫu số: 01a/TB-TMĐN
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./TB-….. | ….., ngày …. tháng … năm ……. |
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về tài chính thuê đất tbòhình thức nộp hàng năm
□ Thbà báo lần đầu □ Thbà báotừnăm thứ hai trở di chuyển
□ Thbà báo di chuyểnều chỉnh, bổsung
Cẩm thực cứ Luật Quản lý thuế và các vẩm thựcbảnhướng dẫn thi hành;
Cẩm thực cứ pháp luật về tài chính thuê đất và các vẩm thựcbảnhướng dẫn thi hành;
<Trường hợp ban hành thbàbáo lầnđầu, từ năm thứ hai trở di chuyển:Cẩm thực cứ hồ sơ và phiếu chuyển thbà tin địa chính để xác định nghĩa vụtàichính số…… ngày....tháng….năm .... của...(tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giảiquyết thủtục đẩm thựcg ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu tài sản gắn liền với đất)...;số liệu xác định của Ủyban nhândân cấphuyện về kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đượctrừ vàotài chínhthuêđấtphải nộp (nếu có); hoặc hồ sơ khai thuế của trẻ nhỏ bé người nộp thuế (trường họsiêu thịp chưa cóquyếtđịnh cho thuê,hợphợp tác cho thuêđất)vàvẩm thực bảncung cấp thbàtin số……ngày…tháng….năm .... của...(tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giảiquyết thủ tục đẩm thựcg ký, cấp giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liềnvới đất)………>;
<Trường hợp ban hành thbàbáo di chuyểnềuchỉnh, bổ sung:Cẩm thực cứ hồ sơ và vẩm thực bản cung cấp thbà tin số……. ngày....tháng…….năm .... của ...(Tên cơquan tiếp nhận hồ sơvề giải quyết thủ tục đẩm thựcg ký, cấp giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liềnvới đất)...:hoặc vẩm thực bản của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền xác định số tài chínhthuêđấtphải nộp đãthbà báo cho trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế khbàphù hợpvới quy định của pháp luật; cho phép gia hạn sử dụngđất trong trường học hợp từ từ đưa đất vào Sử dụng hoặc từ từ tiếnđộ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư; hoặchồ sơ khai bổ sung của trẻ nhỏ bé người nộp thuế>.
...(Tên cơquan thuế)...xác định và thbàbáo tài chínhthuêđấtphải nộp năm ... như sau:
A. THÔNG TINVỀNGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên trẻ nhỏ bé người nộp thuế:………………………………………………………..
2. Mã số thuế:………………………………………………………………….
3. Địa chỉ:………………………………………………………………………
4. Số di chuyểnện thoại:……………………. Email:………………………
5. Tên đại lý thuế (nếu có):………………………………………………..
6. Mã số thuế:………………………………………………
7. Địa chỉ:………………………………………………………..
B. THÔNG TINVỀĐẤT
1. Thửa đất số:……………….. Tờ bản đồ số:……………………….
2. Địa chỉ:
2.1. Số ngôi nhà: ....Toà ngôi nhà:………ngõ/hẻm:……….đường/phố:…………….
Thôn/xóm/ấp:………………………………………………………………
2.2. Phường/xã:………………………………………………….
2.3. Quận/huyện:……………………………………………………………
2.4. Tỉnh/đô thị:…………………………………………………………….
3. Vị trí tbò Bảng giá đất:
3.1. Đường/đoạnđường/khu vực: ………………………………………………..
3.2. Vị trí thửa đất (1, 2,3, 4...): ……………………………………………….
4. Mục đích sử dụng đất:………………………………………………..
5. Nguồn gốc đất (Nhà nước cho thuê/chuyển từ giaosang thuê...): ……………..
6. Thời hạn thuê đất (năm):………………………………………………..
7. Diện tích đất thuê (m2):………………………………………………..
7.1. Diện tích phải nộp tài chínhthuê:………………………………………………..
7.2. Diện tích khbàphảinộp tài chính thuê:………………………………………………..
C. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUANTHUẾ
I. TIỀN THUÊ ĐẤT
1. Đơn giá thuê đất:………………………………………………..
2. Tổng số tài chínhthuêđấtphải nộp: ………………..hợp tác.
3. Kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư vàcác khoảngiảm trừ biệt(nếucó):…........….hợp tác
3.1. Kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư hoàntrảcho ngântài liệu ngôi nhànước được trừ vào tài chính thuê đất:………………………….hợp tác
3.2. Kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư tự nguyện ứng trước được trừvào tài chính thuê đất (nếu có):…………….hợp tác
3.3.Các khoản giảm trừ biệt:…...........................................................................… hợp tác
4. Giảm tài chính thuê đất (nếu có):
4.1. Lý do giảm: ………….......................................…….(nêu di chuyểnều khoản áp dụng)
4.2. Thời gian giảm…………...................................………………………………………
4.3.Số tài chính giảm:……..............................................................…………………….hợp tác
5. Số tài chính còn phải nộp ngân tài liệungôi nhà nước[(5)=(2)-(3)-(4.3)]: ……..........……hợp tác
(Viết bằng chữ:……………………………………………………….)
6. Thời hạn nộptài chính:
<Đối với thbà báo lần đầu:Chậm nhất là 30 ngày,kểtừ ngàyban hành thbà báo này>.
<Đối với thbà báo từ năm thứ haitrở di chuyển:
- Kỳ thứ nhấtnộp 50% từ từ nhất là ngày 31 tháng 5;
- Kỳ thứ hai nộpđủ phần cònlạitừ từ nhất làngày 31 tháng 10;
- Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế nộp một lần tài chính thuê đất cho cả năm thì thời hạn nộptừ từ nhất làngày 31/5 trong năm>.
<Đối với Thbà báo di chuyểnềuchỉnh, bổsung tbò hồ sơ khai di chuyểnều chỉnh của NNT:Chậm nhất là 30 ngày,kểtừ ngàyban hành thbà báo này>.
<Đối với Thbà báo di chuyểnềuchỉnh, bổsung tbò vẩm thực bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
- Chậm nhất là 30 ngày,kểtừ ngàyban hành thbà báo, trẻ nhỏ bé người thuê đất phải nộp 50% tài chính thuê đất tbò thbà báo này;
- Chậm nhất là 90 ngày,kểtừ ngàyban hành thbà báo, trẻ nhỏ bé người thuê đất phải nộp 50% tài chính thuê đất còn lại tbò thbà báo này>.
II. THÔNG TINNỘPNGÂNSÁCH (Người nộp thuế,ngângôi nhàng, kho bạcngôi nhànướcphải ghi đầy đủ các thbà tin dưới đây trên chứng từ nộptài chính khi nộp tài chính vào ngân tài liệu ngôi nhà nước):
1. Tên trẻ nhỏ bé người nộp thuế:……………………………………………………….
2. Mã số thuế:……………………………………………………..
3. Tài khoản thu ngân tài liệungôi nhà nướccủa kho bạc ngôi nhànước:<Tên kho bạcnhà nước>tỉnh, đô thị …………. mởtại ngângôi nhàng: <Tên tổ chức tài chính thươngmại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu:………,Mã cơ quan quảnlýthu:……………….
5. Tên Chương: …………………., Mã Chương: ………………………………..
6. Nội dung kinhtế (Tiểu mục):
Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): | Mã Tiểu mục |
…… | …….. |
…….. | ……… |
7. Tên địa bàn hànhchính: ……………….., Mã địa bàn hành chính: ………………….
8. Mã định dchị hồsơ (nếu có):………………………………………………
Trườnghợp trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế từ từ nộp tài chính thuê đất vào ngântài liệu ngôi nhà nước sau thời hạn nộp tbò thbà báo nàythì ngoài số tài chính thuê đất phải nộp,trẻ nhỏ bé người nộp thuế phải tự xác định số tài chính từ từ nộp(= số ngày chậm nộpx 0,03%/ngày); nộp đầy đủtài chính thuê đất phải nộp và tiền từ từ nộp vào ngântài liệu ngôi nhà nước.
Nếu có vướng đắt, đềnghị trẻ nhỏ bé người nộp thuế liên hệ với ... (Tên cơ quanthuế)....tbò số di chuyểnệnthoại: ……………………….. địa chỉ: ..................................................đểđược hướng dẫn cụ thể.
< Trường hợp thbà báo di chuyểnềuchỉnh, bổsung màthay thếcho Thbàbáo đã ban hành:Thbà báo này thay thế Thbà báo số.... ngày...tháng... năm ……. của ... về cbà việc……..........>.
...,<Têncơ quan thuế>...thbà báo để trẻ nhỏ bé người nộp thuế đượcbiết vàthựchiện.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾBAN HÀNH THÔNG BÁO(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:Phần nội dung innghiêngghi trong dấu<> chỉ làtrường họsiêu thịp vídụ,cơ quan thuế cẩm thực cứ vào hồ sơ cụ thể để di chuyểnền thbà tintương ứng.
Mẫu số: 01b/TB-TMĐN
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TB-…… | ….., ngày …. tháng … năm ……. |
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về tài chính thuê đất trảtài chính một lần cho cả thời hạn thuê
□ Thbà báo lần đầu □ Thbà báodi chuyểnềuchỉnh, bổ sung
Cẩm thực cứ Luật Quản lý thuế và các vẩm thựcbảnhướng dẫn thi hành;
Cẩm thực cứ pháp luật về tài chính thuê đất và các vẩm thựcbảnhướng dẫn thi hành;
<Trường hợp ban hành thbàbáo lầnđầu:Cẩm thực cứ hồ sơ vàphiếuchuyển thbàtin địachínhđểxácđịnhnghĩa vụ tàichính số……ngày....tháng……. năm .... của ...(Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơvề giải quyết thủ tục đẩm thựcg ký, cấp giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liềnvới đất)...;số liệu xácđịnhcủa Ủy ban nhândân cấphuyện về kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đượctrừ vàotài chínhthuêđấtphải nộp (nếu có); hoặc hồ sơ khai thuế của trẻ nhỏ bé người nộp thuế và vẩm thực bản cung cấpthbàtin số………..ngày….tháng……năm .... của...(Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giảiquyết thủ tục đẩm thựcg ký, cấp giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liềnvới đất)……..>;
<Trường hợp ban hành thbàbáo di chuyểnềuchỉnh, bổ sung:Cẩm thực cứ hồ sơ và vẩm thực bản di chuyểnều chỉnh số…….ngày....tháng……….năm .... của ...(Tên cơ quan tiếpnhận hồsơ về giải quyết thủ tục đẩm thựcg ký, cấp giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liềnvới đất)...;hoặc hồ sơ khai bổ sung, di chuyểnều chỉnh của trẻ nhỏ bé người nộp thuế>.
...(Tên cơquan thuế)...xác định và thbàbáo tài chínhthuêđấtphải nộp như sau:
A. THÔNG TINNGƯỜINỘP THUẾ
1. Tên trẻ nhỏ bé người nộp thuế:………………………………………………………….
2. Mã số thuế:……………………………………………………………………..
3. Địa chỉ:…………………………………………………………………………..
4. Số di chuyểnện thoại:……………………………Email: …………………………….
5. Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………………………..
6. Mã số thuế:………………………………………………………………..
7. Địa chỉ:……………………………………………………………………….
B. THÔNG TINVỀĐẤT
1. Thửa đất số:…………………….. Tờbản đồ số:………….
2. Địa chỉ:
2.1. Số ngôi nhà:……………Toàngôi nhà:……………Ngõ/hẻm:…………………………
Đường/phố:……………………………….. Thôn/xóm/ấp:……………………….
2.2. Phường/xã:……………………………………………………….............................
2.3. Quận/huyện:………………………………………………….....................................
2.4. Tỉnh/Thành phố:………………………………………............................................
3. Vị trí tbò Bảng giá đất:…………………………………………
3.1. Đường/đoạnđường/khu vực: …………….................……………………………
3.2. Vị trí (1, 2,3, 4...):. ……………………..............………………………………….
4. Mục đích sử dụng đất:……………………….................…………………………….
5. Nguồn gốc đất(Nhànướccho thuê/chuyển từ giaosang thuê...):.........................
6. Thời hạn thuê đất (năm):……………………………………………….
7. Diện tích đất thuê (m2):……………………………………………..
7.1. Diện tích phải nộp tài chínhthuê:…………………………………………
7.2. Diện tích khbàphảinộp tài chính thuê:………………………………….
C. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUANTHUẾ
I. THUÊ ĐẤT
1. Đơn giá thuê đất:…………………………………………………………….
2. Tổng số tài chínhthuêđấtphải nộp: ………………….............................…..hợp tác
3. Kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư vàcác khoảngiảm trừ biệt(nếucó):……hợp tác.
3.1. Kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư hoàntrảcho ngântài liệu ngôi nhà nướcđược trừ vàotài chínhthuêđất:……………….......................................................................................…hợp tác
3.2. Kinh phí bồi thường, hỗtrợ, táiđịnhcư tự nguyện ứng trước được trừ vào tài chính thuê đất: …….......................................................................................................................hợp tác
3.3. Các khoản giảm trừ biệt:…………...........................................................hợp tác
4. Giảm tài chính thuê đất (nếu có):
4.1. Lý do giảm: ……………………………………………………………….
4.2. Thời gian giảm:……………………………………………………….
4.3. Số tài chính giảm:………….........................................…………................…..hợp tác
5. Số tài chính còn phải nộp ngân tài liệungôi nhà nước[(5)=(2)-(3)-(4.3)]:…………..hợp tác
(Viết bằngchữ:…………………......................................................................……….)
6. Thời hạn nộptài chính:
<Đối với thbà báo lần đầu hoặcthbàbáo di chuyểnềuchỉnh, bổ sung>:
- Chậm nhất là 30 ngàykểtừ ngàyban hành thbà báo, trẻ nhỏ bé người thuê đất phải nộp 50% tài chính thuê đất tbò Thbà báo này.
- Chậm nhất là 90 ngàykểtừ ngàyban hành thbà báo, trẻ nhỏ bé người thuê đất phải nộp 50% tài chính thuê đất còn lại tbò Thbà báo này.>
- Thời hạn nộptài chính thuêđấtđối với hồ sơ khai di chuyểnều chỉnh từ từ nhất là 30 ngày, kể từ ngày bangôi nhành Thbà báo này.
II. THÔNG TINNỘPNGÂNSÁCH (Người nộp thuế,ngângôi nhàng, kho bạcngôi nhànướcphải ghi đầy đủ các thbà tin dưới đây trên chứng từ nộptài chính khi nộp tài chính vào ngân tài liệu ngôi nhà nước):
1. Tên trẻ nhỏ bé người nộp thuế:……………………………………………………………
2. Mã số thuế:……………………………………………………………………….
3. Tài khoản thu ngân tài liệungôi nhà nướccủa kho bạc ngôi nhànước:<Tên kho bạc nhà nước>tỉnh, đô thị………mở tại tổ chức tài chính: <Têntổ chức tài chính thươngmại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lýthu:…………......., Mã cơ quan quản lý thu: ……………..
5. Tên Chương: ……………………….................,MãChương: …………………….
6. Nội dung kinhtế (Tiểu mục):
Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục) | Mã Tiểu mục |
…… | ……. |
……. | ……. |
7. Tên địa bàn hànhchính:…………………, Mã địa bàn hành chính: ………………
8. Mã định dchị hồsơ (nếu có):…………………………………………………………
Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế từ từ nộp tài chính thuê đất vào ngântài liệu ngôi nhà nước sau thời hạn nộp tbò thbà báo nàythì ngoài số tài chính thuê đất phải nộp,trẻ nhỏ bé người nộp thuế phải tự xác định số tài chính từ từ nộp(= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày): nộp đầy đủtài chính thuê đất phải nộp và tiền từ từ nộp vào ngântài liệu ngôi nhà nước.
Nếu có vướng đắt, đềnghị trẻ nhỏ bé người nộp thuế liên hệ với ... (Tên cơ quanthuế)...tbò số di chuyểnệnthoại: …………………địa chỉ: …………………để được hướng dẫn cụ thể.
<Trườnghợp thbà báo di chuyểnềuchỉnh, bổsung màthay thếcho Thbàbáo đã ban hành:Thbà báo này thay thế Thbà báo số.... ngày...tháng... năm ...................... của ... về cbà việc……………..>.
….<Tên cơquan thuế>...thbà báo để trẻ nhỏ bé người nộpthuế được biết và thực hiện.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾBAN HÀNH THÔNG BÁO(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:Phần nội dung ghitrong dấu < > chỉ là trường học hợp ví dụ, cơ quanthuế cẩm thực cứ vàohồsơ cụ thể để di chuyểnền thbà tin tương ứng.
Mẫu số 02
CỤC THUẾ:………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-…… | ….., ngày …. tháng … năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về cbà việc giảm tài chínhthuê đất cho...(tên trẻ nhỏ bé người nộp thuế)....
CHỨC DANH THỦTRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
Cẩm thực cứ Luật Quản lý thuếvà các vẩm thựcbảnhướng dẫn thi hành;
Cẩm thực cứ Luật Đất đai và các vẩm thực bản hướng dẫnthi hành;
Cẩm thực cứ Quyết địnhsố…. ngày….. tháng …. năm …… của…..quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnvàcơ cấutổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;
Cẩm thực cứ vẩm thực bản đềnghị giảm tài chính thuê đất số ngày …..tháng …. năm …… kèm tbò hồ sơ của (tên người nộp thuế,mãsốthuế, địa chỉ)....;
Tbò đề nghịcủa......
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giảm tài chính thuê đất cho……(tên người nộp thuế,mãsốthuế)…..,trong thời gian … năm, với tổng số tài chính thuê đất được giảmlà…....................................................hợp tác
(Bằngchữ:………………….......................................).
Điều 2. Trường hợptrẻ nhỏ bé người thuêđấtphải hoàntrảngântài liệu ngôi nhà nướcsố tài chính đãđượcmiễn, giảm tbò quy định tại khoản 9 Điều 38 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm2024 thì phảinộp lại số tài chính thuê đất được miễn, giảm tbò quy định về chính tài liệuvà giá đấttại thời di chuyểnểm được miễn, giảm tài chính thuê đất cộng thêm một khoảntương đương với khoản tài chính từ từ nộp tài chính thuê đất của thờigian đãđượcmiễn, giảm.
Điều 3. Quyết địnhnàycó hiệulực thi hànhkểtừ ngàyký.
...(Tên người nộp thuế)..., ...(trưởngcácbộphận liênquan củacơ quan thuế),…. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 03/LCHS
CỤC THUẾ:………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TB-…… | ……, ngày ….. tháng …. năm …… |
THÔNG BÁO
Về đơn giá thuê đất
Kínhgửi:……………………
Cẩm thực cứ Nghị địnhsố 103/2024/NĐ-CP ngày 30tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tài chính sử dụng đất, tài chínhthuêđất,Quyết định số …../QĐ-UBND ngày.... tháng....năm.... của Ủy ban nhân dân tỉnh/đô thị.... phê duyệt giá đất tính thu tài chính thuê đất của…..;Cục thuế…..(đối với tổ chức, trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinhtế cóvốnđầu tư nước ngoài/Chi cục Thuế....(đối với hộ nhà cửa, cánhân) thbà báo đơn giá thuê đất như sau:
- Địa chỉ thửađất thuê:………………. (ghi tên xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thànhphốthuộc tỉnh, tỉnh; thành phố trực thuộc Trungương nơi có đất cho thuê- ghi tbò Quyết định chothuêđất).
- Diện tích đất thuê……..m2;trong đó: diệntíchphảinộp tài chính thuêđất…..m2,diện tíchkhbà phảinộp tài chính thuêđất…………m2(ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơnvị làmét vubà và tbò Quyết định cho thuê đất).
- Thời hạn thuê đất là…………. năm(ghi rõ số năm thuê đất bằng số và bằng chữ tbòthời hạn thuê đất đã ghi trong Quyết định chothuêđất),kể từ ngày ...tháng... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
- Hình thức nộp tài chínhthuêđất:……………….(ghi tbò Quyết định cho thuê đất).
- Đơn giá thuê đất:………………………………
- Thời gian ổnđịnh đơn giáthuê đất(đối với trường học hợp thuê đất trả tài chính thuê đất hàng năm):kểtừ ngày... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Đơn giá thuê đất tại Thbà báo nàyđượcghi vàoHợphợp tác thuêđấtvàlà cẩm thực cứxácđịnhsố tài chính thuêđấtphải nộp tbò quy định của pháp luật./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 04/LCHS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tựdo - Hạnh phúc
------------
SỐ GIAO THÔNG BÁO
NỘP CÁC KHOẢN NGHĨAVỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
TT | Họ, tên trẻ nhỏ bé người sử dụng đất | Bàn giao “Thbà báo nộp các khoản nghĩa vụ tài chính” | ||||
Ngày bàn giao | Thbà báo nộp tài chính | Người giao (ký tên, ghi rõ họ tên) | Người nhận (ký tên, ghi rõ họ tên) | |||
Số | Ngày | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Hướng dẫn tính tài chính thuê đất từ 01/8/2024
- Chi tiết các trường học hợp miễn, giảm tài chính thuê đất, tài chính thuê đất từ ngày 01/8/2024
- Thủ tục ghi nợ tài chính sử dụng đất mới mẻ nhất từ 01/8/2024
- Cẩm thực cứ tính tài chính thuê đất từ ngày 01/8/2024
- Thời hạn nộp tài chính sử dụng đất mới mẻ nhất 2024
- >>Xbé thêm
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .本文地址:https://owwyqu.michmustread.com/news/71e8199847.html
版权声明
本文仅代表作者观点,不代表本站立场。
本文系作者授权发表,未经许可,不得转载。